menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 50
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Thuốc làm gia tăng tác dụng thuốc kháng H1</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Trong số thuốc kháng H2 sau, thuốc nào có thêm tác dụng kháng Androgen:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Độc tính tuy ít gặp nhưng trầm trọng của Ranitidin</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Cimetidin hợp đồng với thuốc sau.</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Trong số thuốc sau, thuốc nào vừa có tác dụng kháng H1 vừa có tác dụng kháng Serotonin:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Trong số thuốc sau, thuốc nào vừa có tác dụng kháng H1 vừa có tác dụng kháng Serotonin:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Cimetidin đi qua được:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Thuốc kháng H1 dùng điều trị nôn, buồn nôn ở phụ nữ có thai</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Bệnh nhân nam dùng liều cao Cimetidin trong hội chứng Zollinger- Ellison gây ra</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Thời gian bán hủy của Cimetidin</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Thuốc kháng H1 có tác dụng ngăn ngừa chứng say tàu xe</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Promethazin (Phenergan) là thuốc kháng H1 thuộc</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Trong các thuốc kháng H2 sau, thuốc nào có tác dụng ức chế hệ thống chuyển hóa thuốc Oxydase của Cytocrom P450:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Thuốc kháng H1, đặc biệt nhóm Ethanolamin, Ethylendiamin, thường gây những tác dụng phụ sau</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Tác dụng của Histamine trên receptor H2:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Cơ chế tác dụng của thuốc kháng H2:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Đặc điểm chung của các thuốc kháng H1 được nêu dưới đây là đúng, ngoại trừ:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Thuốc kháng H1 thuộc nhóm Ethanolamine:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Thuốc kháng H1 thuộc nhóm Piperazine:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Thuốc kháng H1 thuộc nhóm Alkylamine:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Thuốc kháng H1 thuộc nhóm Piperidine:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Các thuốc kháng H1 đối lập không cạnh tranh với Histamine tại receptor H1</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Co thắt phế quản ở bệnh nhân hen không đơn thuần chỉ có histamine mà còn có sự tham gia của các Autocoid khác như chất phản ứng chậm của phẳn vệ ( SRSA )</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Ranitidine ức chế hệ thống chuyển hóa thuốc Oxydase của Cytochrom P450 nên gây ra nhiều tương tác thuốc hơn Cimetidine</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Cimetidine hợp đồng với các thuốc: Phenytoin, Propanolol</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Tác dụng phụ thường gặp nhất của các thuốc kháng H1 là tác dụng an thần:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Thuốc kháng H1 Promethazine thuộc dẫn xuất Phenothiazine</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Cơ chế tác dụng của thuốc kháng H2 là tác dụng đối lập cạnh tranh với Histamine trên receptor H2</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Thuốc kháng H1 được dùng trong các trường hợp sau: Phản ứng dị ứng, say tàu xe,hen phế quản</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Astemizol là thuốc thuộc loại kháng Histamin H2:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Thuốc HS-GĐ-CV có tỉ lệ ngộ độc cao do dùng quá liều là:</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Tần suất tai biến của các thuốc HS-GĐ-CV thường gặp nhiều nhất ở:</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Vioxx là thuốc có đặc điểm:</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Vioxx là thuốc có đặc điểm:</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Có cùng cơ chế tác dụng với Meloxicam là:</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Một trong các thuốc dẫn xuất của nhóm Pyrazol được sử dụng với mục đích chống viêm là:</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Ibuprofene là thuốc dẫn xuất của nhóm:</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Tác dụng hạ sốt của các nhóm thuốc HSGĐ dưới đây là hợp lý, ngoại trừ:</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Cơ chế giảm đau của các thuốc có tác dụng giảm đau ngoại biên dưới đây là đúng, ngoại trừ:</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Chống chỉ định dùng thuốc nhóm NSAIDs ở bệnh nhân có tiển sử loét DD - TT vì:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 41:</strong></p> <p>Aspirin là thuốc có những tính chất sau, ngoại trừ:</p>
<p><strong> Câu 42:</strong></p> <p>Aspirin là thuốc có những tính chất sau, ngoại trừ:</p>
<p><strong> Câu 43:</strong></p> <p>Chống chỉ định dùng Aspirin ở phụ nữ có thai vì:</p>
<p><strong> Câu 44:</strong></p> <p>Tác dụng dược lý chủ yếu của Diflunisal được dùng trên lâm sàng là:</p>
<p><strong> Câu 45:</strong></p> <p>Phenylbutazone được sử dụng trên lâm sàng nhằm mục tiêu:</p>
<p><strong> Câu 46:</strong></p> <p>Tai biến được đề cập nhiều và đáng sợ nhất của các thuốc dẫn xuất pyrazole là:</p>
<p><strong> Câu 47:</strong></p> <p>Viêm thận kẻ, u nhú thận và có thể gây ung thư thận là tai biến thường được lưu ý khi sử dụng</p>
<p><strong> Câu 48:</strong></p> <p>Độc tính của paracetamol được ghi nhận khi dùng quá liều hoặc liều cao là:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 49:</strong></p> <p>Mục đích chính của việc sử dụng Indomethacine trên lâm sàng để:</p>
<p><strong> Câu 50:</strong></p> <p>Một trong số các thuốc có cùng dẫn xuất với Ibuprofene là: t 96&nbsp;</p>