Trang chủ Hoá Học
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Kim loại Fe tác dụng với dung dịch axit nào sau đây giải phóng khí H<sub>2</sub>? </p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với nước ở điều kiện thường?</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y. Nhận định nào sau đây là đúng? </p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Cho 0,15 mol Gly-Glu tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Cho các polime: poli(butađien-stiren), poliacrilonitrin, polibutađien, poliisopren, poli(butađien acrilonitrin), poli(etylen-terephtalat). Số polime dùng làm cao su là</p>
<p><strong>Câu 6:</strong></p><p>Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường: </p><p><img src="https://api.lalaclass.com/storage/images/wzi3gC%C3%A2u%2046%20%C4%90%E1%BB%81%20thi%20th%E1%BB%AD%20t%E1%BB%91t%20nghi%E1%BB%87p%20THPT%20m%C3%B4n%20Ho%C3%A1%20h%E1%BB%8Dc%20n%C4%83m%202022-2023%20S%E1%BB%9F%20GD%26%C4%90T%20B%C3%ACnh%20Ph%C6%B0%E1%BB%9Bc.png" alt=""><img src="https://api.lalaclass.com/storage/images/0PmHFsS2dUW0jQCezkxMJkrIJycHlyB8xSb6Hsi3.png"> </p><p>Hai chất X, T lần lượt là :</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam 1 este đơn chức X mạch hở cần dùng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 1M, thu được 9,6 gam muối Y và ancol Z. Công thức cấu tạo của X là</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Hòa tan hết 8,4 gam Fe trong dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc nóng (dư), thu được V lít khí SO<sub>2</sub> (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của <em>S</em>+6). Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín. Công thức cấu tạo của isoamyl axetat là </p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Công thức nào dưới đây là công thức của chất béo?</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Amin nào dưới đây là amin bậc 2?</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá?</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Chất nào dưới dây là chất điện li mạnh?</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Tơ nitron thuộc loại tơ vinylic có đặc tính dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt. Tơ nitron được tổng hợp bằng phản ứng:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>X là oxit axit có màu đỏ thẫm và có tính oxi hóa mạnh. Vậy X là</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Glixerol là sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo. Công thức hóa học của glixerol là </p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Sắt tác dụng với lượng dư chất nào sau đây tạo hợp chất sắt (II)?</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl<sub>2</sub> là</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Nước thải công nghiệp chế biến cafe, chế biến giấy… chứa hàm lượng chất hữu cơ cao ở dạng hạt lơ lửng. Trong quá trình xử lý loại nước thải này, để làm cho các hạt lơ lửng này keo tụ lại thành khối lớn, dễ dàng tách ra khỏi nước (làm trong nước) người ta thêm vào nước thải một lượng </p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>X là kim loại kiềm thuộc chu kì 3. X là</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Cho este X có công thức phân tử là C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Chất không tan trong dung dịch HCl là:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Loại than có khả năng hấp phụ mạnh, được dùng nhiều trong mặt nạ phòng độc, trong công nghiệp hoá chất và trong y học gọi là:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:</p><p>(a) Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng cách điện phân AlCl<sub>3</sub> nóng chảy. (b) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.</p><p>(c) Hợp chất NaHCO<sub>3</sub> có tính chất lưỡng tính.</p><p>(d) Muối Ca(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> kém bền với nhiệt.</p><p>Số phát biểu đúng là</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Glyxin (H<sub>2</sub>N-CH<sub>2</sub>-COOH) không tác dụng với dung dịch nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:</p><p>(a) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.</p><p>(b) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.</p><p>(c) Thủy phân vinyl fomat thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.</p><p>(d) Phenylamin tan ít trong nước, nhưng tan tốt trong dung dịch HCl.</p><p>(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.</p><p>Số phát biểu sai là:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng toàn phần? </p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Hỗn hợp khí X gồm C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>, C<sub>2</sub>H<sub>2</sub>, C<sub>3</sub>H<sub>8</sub>, C<sub>4</sub>H<sub>10</sub>. Lấy 6,32 gam X cho qua bình đựng nước Br<sub>2</sub> (dư) thấy có 0,12 mol Br<sub>2</sub> tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít X (đktc) cần dùng V lít khí O<sub>2</sub> (đktc), sau phản ứng thu được 9,68 gam CO<sub>2</sub>. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là </p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Khi lên men m gam glucozơ thì thu được C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH và khí CO<sub>2</sub>. Hấp thụ toàn bộ lượng khí này vào 50 gam dung dịch NaOH 16%, thu được dung dịch chứa 13,7 gam muối (không có kiềm dư). Mặt khác, 2m gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO<sub>3</sub> trong NH<sub>3</sub>, thu được 0,4 mol Ag. Hiệu suất của quá trình lên men là</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 71,792 lit khí O<sub>2</sub> (đo ở đktc) thu được 2,25 mol CO<sub>2</sub>. Mặt khác m gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 6,4 gam brom trong CCl<sub>4</sub>. Nếu cho m gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ) thu glixerol và dung dịch chứa hai muối. Phần trăm khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Hòa tan hết 31,36 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> và FeCO<sub>3</sub> vào dung dịch chứa H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> và NaNO<sub>3</sub>, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO<sub>2</sub>, NO, N<sub>2</sub>, H<sub>2</sub>) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 46,54 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl<sub>2</sub> dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> trong X là </p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo <em>Z</em>. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 1,84 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 2,57 mol O<sub>2</sub>, thu được 1,86 mol CO<sub>2</sub> và 1,62 mol H<sub>2</sub>O. Khối lượng của <em>Z</em> trong m gam X là </p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Đốt cháy 5 gam kim loại kiềm M với oxi, sau khi oxi hết thu được 9,8 gam hỗn hợp gồm oxit và M dư. Phần trăm khối lượng M bị oxi hóa là</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối CuSO<sub>4</sub> và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:</p><table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;" width="100%"><tbody><tr><td style="width:52.04%;height:27px;"><p align="center">Thời gian điện phân (giây)</p></td><td style="width:15.98%;height:27px;"><p align="center">t</p></td><td style="width:15.98%;height:27px;"><p align="center">t + 3377,5</p></td><td style="width:15.98%;height:27px;"><p align="center">2t</p></td></tr><tr><td style="width:52.04%;height:27px;"><p align="center">Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)</p></td><td style="width:15.98%;height:27px;"><p align="center">x</p></td><td style="width:15.98%;height:27px;"><p align="center">x + 0,035</p></td><td style="width:15.98%;height:27px;"><p align="center">2,0625x</p></td></tr><tr><td style="width:52.04%;height:27px;"><p align="center">Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol)</p></td><td style="width:15.98%;height:27px;"><p align="center">y</p></td><td style="width:15.98%;height:27px;"><p align="center">y + 0,025</p></td><td style="width:15.98%;height:27px;"><p align="center">y + 0,025</p></td></tr></tbody></table><p> </p><p>Giả sử hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với: </p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Có hỗn hợp FeO + Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> được chia thành 2 phần bằng nhau:</p><p>Phần 1: Tan vừa đủ trong dung dịch có 0,9 mol HCl</p><p>Phần 2: Đem nung nóng rồi thổi H<sub>2</sub> qua, sau một thời gian được 20,2 gam hỗn hợp gồm ba chất rắn và sinh ra 0,9 gam nước.</p><p>Phần trăm khối lượng Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> trong hỗn hợp ban đầu là</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Cho 100 ml dung dịch H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub> vào 100 ml dung dịch NaOH 2,5M thu được dung dịch chứa 20,2 gam hỗn hợp muối. Nồng độ mol/l của dung dịch H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub> là</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng:</p><p>E + NaOH → X + Y + Z</p><p>X + HCl → F + NaCl</p><p>Y + HCl → T + NaCl</p><p>Biết: E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; M<sub>E</sub> < 168; M<sub>Z</sub> < M<sub>F</sub> < M<sub>T</sub>.</p><p>Cho các phát biểu sau:</p><p>(a) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên.</p><p>(b) Trong phân tử Z và T đều không có liên kết pi.</p><p>(c) Chất F được dùng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm.</p><p>(d) 1 mol chất T phản ứng với kim loại Na thu được tối đa 1 mol H<sub>2</sub>.</p><p>(e) Nhiệt độ sôi của F cao hơn nhiệt độ sôi của Z.</p><p>(f) T là hợp chất hữu cơ đơn chức.</p><p>Số phát biểu đúng là</p>