menu
00:00:00
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Chất nào sau đây là đổi màu quỳ tím thành xanh?</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít H<sub>2&nbsp;</sub>(đktc). Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch phân nhánh. Gạo nếp sở dĩ dẻo hơn và dinh hơn gạo tẻ vì thành phần có chứa nhiều Y hơn. Tên gọi của Y là</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch Pb(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>&nbsp;loãng là</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>, Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>&nbsp;và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa 13,0 gam FeCl<sub>3</sub>. Điện phân Y đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO<sub>3</sub>&nbsp;dư vào dung dịch sau điện phân, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Cho các chất sau: caprolatam, phenol, stiren, toluen, metyl metacrylat, isopren. Số chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y có chứa 2,92 gam chất tan. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là?</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:</p><p>(1) X&nbsp;→ X<sub>1</sub>&nbsp;+ CO<sub>2</sub>&nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp;</p><p>(2) X<sub>1</sub>&nbsp;+ H<sub>2</sub>O → X<sub>2</sub></p><p>(3) X<sub>2</sub>&nbsp;+ Y → X + Y<sub>1</sub>&nbsp;+ H<sub>2</sub>O&nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp;</p><p>(4) X<sub>2</sub>&nbsp;+ 2Y → X + Y<sub>2</sub>&nbsp;+ H<sub>2</sub>O</p><p>Hai muối X, Y tương ứng là</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:&nbsp;</p><table border="1" cellpadding="1" cellspacing="1" style="width:500px;"><tbody><tr><td style="text-align: center;">Mẫu thử</td><td style="text-align: center;">Thuốc thử</td><td style="text-align: center;">Hiện tượng</td></tr><tr><td style="text-align: center;">X</td><td style="text-align: center;">Quỳ tím</td><td style="text-align: center;">Chuyển màu hồng</td></tr><tr><td style="text-align: center;">Y</td><td style="text-align: center;">Dung dịch I<sub>2</sub></td><td style="text-align: center;">Có màu xanh tím</td></tr><tr><td style="text-align: center;">Z</td><td style="text-align: center;">Dung dịch AgNO<sub>3</sub> trong NH<sub>3</sub></td><td style="text-align: center;">Kết tủa Ag</td></tr><tr><td style="text-align: center;">T</td><td style="text-align: center;">Nước Brom</td><td style="text-align: center;">Kết tủa trắng</td></tr></tbody></table><p>Các dung dịch Z, Y, Z, T lần lượt là</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X có công thức dạng H<sub>2</sub>NC<sub>x</sub>H<sub>y</sub>(COOH)<sub>t</sub>, thu được a mol CO<sub>2</sub>&nbsp;và b mol H<sub>2</sub>O (b&gt;a). Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl dư vào Y, thu được dung dịch chứa 75,25 gam muối. Giá trị của b là</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Thực hiện các thí nghiệm sau:</p><p>(1) Cho Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>&nbsp;vào dung dịch HCl.</p><p>(2) Cho Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>&nbsp;vào dung dịch HNO<sub>3</sub>&nbsp;dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO.</p><p>(3) Sục khí SO<sub>2</sub>&nbsp;đến dư vào dung dịch NaOH.</p><p>(4) Cho Fe vào dung dịch FeCl<sub>3</sub>&nbsp;dư.</p><p>(5) Cho hỗn hợp Cu và FeCl<sub>3</sub>&nbsp;(tỉ lệ mol 1 : 1) vào H<sub>2</sub>O dư.</p><p>(6) Cho Al vào dung dịch HNO<sub>3</sub>&nbsp;loãng (không có khí thoát ra).</p><p>Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Cho các mệnh đề sau:</p><p>(1) Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín.</p><p>(2) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.</p><p>(3) Xenlulozo trinitrat là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo.</p><p>(4) Trong dung dịch, saccarozo, glucozo và fructozo đều hòa tan được Cu(OH)<sub>2</sub>&nbsp;ở nhiệt độ thường.</p><p>(5) Xenlulozo là nguyên liệu để sản xuất tơ axetat.</p><p>Số mệnh đề đúng là</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít O<sub>2</sub>&nbsp;(đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Cho từ từ dung dịch Ba(OH)<sub>2</sub>&nbsp;đến dư vào dung dịch chứa AlCl<sub>3</sub>&nbsp;x (mol) và Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>&nbsp;y (mol). Phản ứng được biểu diễn trên đồ thị sau<strong style="font-size: 13px;">:&nbsp;</strong></p><p><strong style="font-size: 13px;"><img alt="" src="https://api.lalaclass.com/storage/images/5da84hinh(13).jpg" style="width: 400px; height: 212px;"></strong></p><p>Giá trị của x + y là</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Tiến hành các thí nghiệm sau:</p><p>(a) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl<sub>3</sub>.</p><p>(b) Cho a mol Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>&nbsp;vào dung dịch chứa 4a mol H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>.</p><p>(c) Sục khí CO<sub>2</sub>&nbsp;đến dư vào dung dịch Ca(OH)<sub>2</sub>.</p><p>(d) Cho Cu vào dung dịch Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>&nbsp;dư.</p><p>(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO<sub>4</sub>&nbsp;vào dung dịch chứa a mol NaHCO<sub>3</sub>.</p><p>(g) Cho Al vào dung dịch HNO<sub>3&nbsp;</sub>(phản ứng thu được sản phẩm khử duy nhất là NO).</p><p>Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Chất X có công thức phân tử C<sub>6</sub>H<sub>8</sub>O<sub>4</sub>. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây&nbsp;<em>đúng</em>?</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C và 2 este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O<sub>2</sub>, thu được 0,93 mol CO<sub>2</sub>&nbsp;và 0,8 mol H<sub>2</sub>O, Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là ?</p>
<p><strong>Câu 20:</strong></p><p>Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước như hình bên.</p><p><img src="https://api.lalaclass.com/storage/images/bKjmoH4tCbG0i4YfwMR1xKzdFMxjG33pl9Fabibz.jpg"></p><p>Phản ứng nào sau đây không áp dụng được với cách thu khí này?</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:</p><p>(a) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biurê.</p><p>(b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.</p><p>(c) Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.</p><p>(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin.</p><p>(e) Fructozơ là đồng phân của xenlulozơ.</p><p>(f) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.</p><p>Số phát biểu đúng là</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Hòa tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp Ca, CaO, K, K<sub>2</sub>O vào nước thu được dung dịch trong suốt X và thoát ra 4,48 lít H<sub>2</sub>&nbsp;(đktc). Nếu sục 4,48 lít hoặc 13,44 lít (đktc) CO<sub>2</sub>&nbsp;vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Sục V lít CO<sub>2</sub>&nbsp;vào X thì thấy kết tủa đạt cực đại. Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau</p><p>(a) Công thức hóa học của phèn chua là K<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>. Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>.24H<sub>2</sub>O.</p><p>(b) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.</p><p>(c) Quặng boxit có thành phần chính là Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>.2H<sub>2</sub>O.</p><p>(d) Nhôm là kim loại có màu trắng bạc, nhẹ, có nhiều ứng dụng quan trọng.</p><p>(e) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Mg<sup>2+</sup>, Ca<sup>2+</sup>.</p><p>(g) Có thể điều chế kim loại Na bằng cách điện phân dung dịch NaCl.</p><p>Số phát biểu đúng là</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Cho lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít CO<sub>2</sub>&nbsp;(đktc). Giá trị của V là:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Cho các nhận xét sau:</p><p>(1) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.</p><p>(2) Hai đồng phân của amino axit C<sub>3</sub>H<sub>7</sub>NO<sub>2</sub>&nbsp;tạo ra tối đa 4 đipeptit.</p><p>(3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO<sub>3</sub>/NH<sub>3</sub>&nbsp;thu được Ag.</p><p>(4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ chỉ tạo ra 1 loại monosaccarit.</p><p>(5) Nồng độ glucozơ trong máu người thường khoảng 1%.</p><p>(6) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.</p><p>Số nhận xét đúng là</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là Fe<sup>3+&nbsp;</sup>+ 3OH<sup>-</sup>&nbsp;→ Fe(OH)<sub>3</sub>?</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Hỗn hợp X gồm metan, axetilen và propen có tỉ khối so với H2 là 13,1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)<sub>2</sub> dư thì thu được 38 gam kết tủa trắng và khối lượng bình tăng lên m gam. Giá trị m là</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,615 mol O<sub>2</sub>. Sản phẩm cháy gồm CO<sub>2</sub>, H<sub>2</sub>O và N<sub>2&nbsp;</sub>(trong đó số mol CO<sub>2</sub>&nbsp;là 0,40 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Sục từ từ khí CO<sub>2</sub>&nbsp;đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa Ca(OH)<sub>2</sub>&nbsp;và NaAlO<sub>2</sub>. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị sau:</p><p><img alt="" src="https://api.lalaclass.com/storage/images/0ckn1b(65).jpg" style="width: 500px; height: 194px;"></p><p>Giá trị của m và x là</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic; Z là axit no, hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít (đktc) khí O2&nbsp;thu được 7,56 gam H<sub>2</sub>O. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br<sub>2</sub>. Nếu đun nóng 0,3 mol hỗn hợp E với 450ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na (dư) thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m&nbsp;gần nhất&nbsp;với?</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Cho các chất sau: HCHO, CH<sub>3</sub>COOH, CH<sub>3</sub>COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub>, HCOOH, C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH, HCOOCH<sub>3</sub>. Số chất trong dãy có phản ứng tráng bạc là</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:</p><p>(1) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ.</p><p>(2) Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng.</p><p>(3) Dùng dung dịch HCl có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin.</p><p>(4) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao.</p><p>(5) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO<sub>3</sub>&nbsp;trong NH<sub>3</sub>, t<sup>0</sup>.</p><p>(6) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn.</p><p>(7) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.</p><p>Số nhận xét&nbsp;đúng&nbsp;là</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Thực hiện các thí nghiệm sau:</p><p>(1) Cho kim loại K vào dung dịch HCl.(2) Đốt bột Al trong khí Cl<sub>2</sub>.</p><p>(3) Sục khí Cl<sub>2</sub>&nbsp;vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường;</p><p>(4) Cho NaOH vào dung dịch Mg(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>.</p><p>(5) Điện phân Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>&nbsp;nóng chảy, có mặt Na<sub>3</sub>AlF<sub>6</sub>&nbsp;với điện cực dương bằng than chì;</p><p>(6) Cho FeCl<sub>2</sub>&nbsp;tác dụng với dung dịch AgNO<sub>3</sub>dư.</p><p>Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá – khử xảy ra là</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este no, đơn chức, mac̣h hở X, thu được 3,36 lít CO<sub>2</sub> (đktc). Số CTCT của X là</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Người ta điều chế cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau:Xenlulozơ → Glucozơ → Etanol → Buta -1,3 - đien → cao su BunaBiết hiệu suất 3 phản ứng đầu lần lượt là 35%, 80%, 60%. Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su Buna là:</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Hỗn hợp&nbsp;X&nbsp;gồm Na, Ba, Na<sub>2</sub>O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam&nbsp;X&nbsp;vào nước, thu được 1,12 lít khí H<sub>2</sub>&nbsp;(đktc) và dung dịch&nbsp;Y&nbsp;chứa 20,52 gam Ba(OH)<sub>2</sub>. Cho&nbsp;Y&nbsp;tác dụng với 100 ml dung dịch Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>&nbsp;0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Cho 0,1 mol phenyl fomat tác dụng với 300 ml dd NaOH 1M đun nóng, đến pứ hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong 4 chất: etan, etanol, etanal, axit etanoic là</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)?</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Cho dãy các kim loai: Mg, Fe, Ag. Kim loaị&nbsp; trong dãy có&nbsp; tính khử&nbsp; yếu nhất là</p>