Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học online - Đề thi của Trường THPT Yên Lạc 2
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dùng phản ứng nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Trong phương pháp thủy luyện dùng để điều chế Ag từ quặng có chứa Ag<sub>2</sub>S. Hóa chất cần dùng là :</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Protein phản ứng với Cu(OH)<sub>2</sub> tạo ra sản phẩm có màu đặc trưng :</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Oxi hóa NH<sub>3</sub> bằng CrO<sub>3</sub> sinh ra N<sub>2</sub> , H<sub>2</sub>O và Cr<sub>2</sub>O<sub>3</sub>. Số phân tử NH<sub>3</sub> tác dụng với 1 phân tử CrO<sub>3</sub> là :</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Nhôm không tan trong dung dịch </p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Trong thành phần của gang, nguyên tố chiếm thành phần cao nhất là</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Cho dung dịch Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> vào dung dịch Ca(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> thấy :</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Dân gian xưa kia dùng phèn chua làm thuốc chữa đau răng, đau mắt, cầm máu và đặc biệt dùng làm trong nước. Nguyên nhân nào sau đây làm cho phèn chua có khả năng làm trong nước </p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Phản ứng giữa C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH và CH<sub>3</sub>COOH (xúc tác H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc đun nóng) là phản ứng </p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Phản ứng nào sau đây giải thích cho hiện tượng “nước chảy, đá mòn”?</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Người ta có thể bảo vệ vỏ tàu biển bằng cách gắn những tấm kẽm vào vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển (nước biển là dung dịch chất điện ly) vì</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Nhóm vật liệu vào được chế tạo từ polime thiên nhiên</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong M , oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96g M tác dụng vừa đủ với 40g dung dịch NaOH 10% tạo ra 9,4g muối. Công thức của X và Y lần lượt là ?</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Nhỏ từ từ dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng vào dung dịch K<sub>2</sub>CrO<sub>4</sub> thì màu của dung dịch chuyển từ :</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 g tinh bột thì cần bao nhiêu lit không khí (dktc) để cung cấp đủ CO<sub>2</sub> cho phản ứng quang hợp</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Cho Glixerol tác dụng với axit axetic thì có thể sinh ra tối đa bao nhiêu chất có chứa gốc este ?</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Điều chế kim loại K bằng phương pháp nào?</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Amilozo được tạo thành từ gốc </p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Cho dãy kim loại : Zn, Fe, Cr. Thứ tự giảm dần độ hoạt động hóa học của các kim loại từ trái sang phải là :</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Phương trình 2H<sup>+</sup> + S<sup>2-</sup> → H<sub>2</sub>S là phương trình rút gọn của phản ứng:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Cho 38,55g hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55g muối sunfat trong hòa và 3,92 lit khí Z (dktc) gồm 2 khí trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H<sub>2</sub> là 9. Phần trăm số mol Mg trong hỗn hợp X <strong>gần nhất</strong> với giá trị nào sau đây :</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong V ml dung dịch HNO<sub>3</sub> 2,5M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 0,084 mol hỗn hợp khí N<sub>2</sub> và N<sub>2</sub>O có tỉ khối so với oxi là 31:24. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thì lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình vẽ bên.</p><p><img alt="" src="https://api.lalaclass.com/storage/images/30xgdhinh-22.jpg" style="width: 416px; height: 165px;"></p><p>Giá trị của m và V lần lượt là</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết trong dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO<sub>3</sub> và 0,04 mol CaCl<sub>2</sub>. Sau phản ứng thu được 7g kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lit khí (dktc). Giá trị của m là?</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Hỗn hợp A chứa 3 ankin với tổng số mol là 0,1 mol. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu 2,34g nước . Phần 2 tác dụng với vừa đủ 250 ml dung dịch AgNO<sub>3</sub> 0,12M trong NH<sub>3</sub> tạo ra 4,55g kết tủa . Hãy gọi tên và phần trăm khối lượng của từng chất trong hỗn hợp A, biết rằng ankin có phân tử khối nhỏ nhất chiếm 40% về số mol.</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Chất A có công thức phân tử C<sub>6</sub>H<sub>8</sub>O<sub>4</sub> .Cho sơ đồ phản ứng sau :</p><p>(A) + 2NaOH → (B) + (C) + H<sub>2</sub>O</p><p>(B) $\buildrel {{H_2}S{O_4},{t^0}} \over\longrightarrow $ (D) + H<sub>2</sub>O</p><p>(C) + HCl → (E) + NaCl</p><p>Phát biểu nào sau đây phù hợp với sơ đồ trên :</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Hỗn hợp X gồm chất A (C<sub>5</sub>H<sub>16</sub>O<sub>3</sub>N<sub>2</sub>) và chất B (C<sub>4</sub>H<sub>12</sub>O<sub>4</sub>N<sub>2</sub>) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (M<sub>D</sub> < M<sub>E</sub>) và 4,48 lit khí (dktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H<sub>2</sub> bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là :</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam FeO, Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>, Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 33,6 g chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)<sub>2</sub> dư thu được 80g kết tủa. Giá trị của m là?</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau</p><p>(1) Tất cả các amino axit đều là chất rắn điều kiện thường</p><p>(2) Tất cả các amino axit đều không làm đổi màu quì tím</p><p>(3) Glyxin phản ứng được với tất các chất sau : dung dịch NaOH, dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></p><p>(4) Tất cả các amino axit đều có khả năng trùng hợp tạo peptit(</p><p>5) Có thể dùng quì tím để phân biệt các dung dịch alanin, lysin, axit glutamic</p><p>(6) Trong phân tử amino axit vừa chứa liên kết cộng hóa trị, vừa chứa liên kết ion</p><p>Số phát biểu đúng là :</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Trong phân tử este đa chức mạch hở X có 2 liên kết p, số nguyên tử cacbon và oxi khác nhau là 2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm 1 muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc . Số công thức cấu tạo phù hợp của X là</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Hỗn hợp X gồm M<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> , MHCO<sub>3</sub> và MCl (trong đó M là kim loại kiềm). Nung nóng 20,29g hỗn hợp X, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74g chất rắn. Cũng đem 20,29g hỗn hợp X tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lit khí (dktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO<sub>3</sub> dư thu được 74,62g kết tủa . Kim loại M là?</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Cho các chất mạch hở : X là axit không no mạch phân nhánh, có 2 liên kết p ; Y và Z là 2 axit no đơn chức ; T là ancol no 3 chức ; E là este của X, Y, Z với T. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm X và E thu được a gam CO<sub>2</sub> và (a – 4,62) gam H<sub>2</sub>O, mặt khác m gam M phản ứng vừa đủ với 0,04 mol NaOH trong dung dịch. Cho 13,2 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối khan V. Đốt cháy hoàn toàn V thu được 0,4 mol CO<sub>2</sub> và 14,24 gam gồm Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> và H<sub>2</sub>O. Phần trăm khối lượng của E trong M có giá trị gần nhất với:</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Hòa tan hoàn toàn 2 chất rắn X, Y (số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z.</p><p>Tiến hành các thí nghiệm sau:</p><p>- Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z thu được n<sub>1</sub> mol kết tủa</p><p>- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH<sub>3</sub> dư vào V ml dung dịch X thu được n<sub>2</sub> mol kết tủa</p><p>- Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO<sub>3</sub> dư vào V ml dung dịch Z thu được n<sub>3</sub> mol kết tủaBiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n<sub>1</sub> = n<sub>2</sub> < n<sub>3</sub>.</p><p>Hai chất X, Y<strong> không thể</strong> là :</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Điện phân V lit dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp , cường độ dòng điện không đổi) chứa đồng thời R(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> 0,45M (R là kim loại có hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian t(giây) thu được 5,376 lit hỗn hợp khí ở anot (dktc). Nếu thời gian điện phân là 2t (giây) thì thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 320 ml dung dịch chứa KOH 0,75M và NaOH 0,5M, không sinh ra kết tủa . Biết hiệu suất điện phân 100%. Các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ luôn thu được CO<sub>2</sub> có số mol bằng số mol O<sub>2</sub> đã phản ứng. Biết rằng X, Y (M<sub>X</sub> < M<sub>Y</sub>) là 2 este đều mạch hở không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác . Đun nóng 30,24g hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình dựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2g. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol O<sub>2</sub>. Tổng số nguyên tử có trong 1 phân tử Y là?</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Tiến hành thí nghiệm của 1 vài vật liệu polime với dung dịch kiềm theo các bước sau đây</p><p>- Bước 1 : Lấy 4 ống nghiệm đựng lần lượt các chất PE, PVC , sợi len, xenlulozo theo thứ tự 1,2,3,4</p><p>- Bước 2 : Cho vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH 10% đun sôi, để nguội</p><p>- Bước 3 : Gạt lấy lớp nước ở mỗi ống nghiệm ta được tương ứng là các ống nghiệm 1’,2’,3’,4’</p><p>- Bước 4 : Thêm HNO<sub>3</sub> và vài giọt AgNO<sub>3</sub> vào ống nghiệm 1’,2’. Thêm vài giọt CuSO<sub>4</sub> vào ống 3’,4’.</p><p>Phát biểu nào sau đây sai :</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Hòa tan hoàn toàn 16,4g hỗn hợp X gồm FeO, Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> , Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch NaNO<sub>3</sub> và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lit NO (sản phẩm khử duy nhất của N<sup>+5</sup>, dktc). Mặt khác hòa tan hoàn toàn 16,4g hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng là 29,6g. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thì thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO<sub>3</sub> tới dư vào dung dịch T thu được m gam kết tủa . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m <strong>gần nhất</strong> với</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Cacbohidrat nào không tác dụng với H<sub>2</sub> ( Xúc tác Ni, t<sup>o</sup> ) ?</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Kim loại nào chỉ được điều chế từ phương pháp điện phân nóng chảy?</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Aminoaxit nào sau đây có phân tử khối bé nhất</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Trung hòa 11,8 g một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của X là?</p>