Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học online - Đề thi của Trường THPT Xuân Hòa
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Amin nào sau đây chứa nhân benzen trong phân tử?</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Hợp chất nào sau đây được dùng làm phân đạm?</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Thủy phân tripanmitin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối <strong>X</strong>. Công thức phân tử của <strong>X </strong>là</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Chất nào sau đây dễ bị nhiệt phân khi đun nóng?</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Este nào sau đây có công thức phân tử C<sub>4</sub>H<sub>8</sub>O<sub>2</sub>?</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Dung dịch NaOH dư tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa có màu trắng hơi xanh?</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Hợp chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO<sub>3</sub> trong NH<sub>3</sub>?</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Giải Nobel Hoá học năm 2021 được trao cho 2 nhà khoa học trẻ Benjamin List và David W.C. MacMillan "cho sự phát triển quá trình xúc tác hữu cơ bất đối xứng", mở ra các ứng dụng trong việc xây dựng phân tử. Trong đó Benjamin List đã sử dụng prolin làm xúc tác cho phản ứng cộng andol. Prolin có công thức cấu tạo như sau :</p><p><img alt="" src="https://api.lalaclass.com/storage/images/gc5gw2022-05-19_091518.jpg" style="width: 102px; height: 77px;"></p><p>Phát biểu nào sau đây <strong>đúng</strong>?</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Xà phòng hoá hoàn toàn 4,4 gam este X (C<sub>4</sub>H<sub>8</sub>O<sub>2</sub>) thu được muối Y và dưới 2,3 gam ancol Z. Chất Y là muối của axit cacboxylic nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây <strong>sai</strong>?</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây <strong>đúng</strong>?</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Insulin là hoocmon của cơ thể có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptit (X) mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các peptit gồm: Ser-His-Leu; Val-Glu-Ala; His-Leu-Val; Gly-Ser-His. Vậy amino axit đầu N và amino axit đầu C trong X lần lượt là</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Tiến hành thí nghiệm với bốn dung dịch X, Y, Z, T chứa trong các lọ riêng biệt, kết quả được ghi nhận ở bảng sau:</p><table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:567px;" width="567"><tbody><tr><td style="width:135px;height:18px;"><p><strong>Mẫu thử</strong></p></td><td style="width:243px;height:18px;"><p><strong>Thí nghiệm</strong></p></td><td style="width:189px;height:18px;"><p><strong>Hiện tượng</strong></p></td></tr><tr><td style="width:135px;height:18px;"><p>X</p></td><td style="width:243px;height:18px;"><p>Tác dụng với dung dịch T</p></td><td style="width:189px;height:18px;"><p>Có kết tủa xuất hiện</p></td></tr><tr><td style="width:135px;height:18px;"><p>X hoặc Z</p></td><td style="width:243px;height:18px;"><p>Tác dụng với dung dịch Y</p></td><td style="width:189px;height:18px;"><p>Có khí CO<sub>2</sub> thoát ra</p></td></tr><tr><td style="width:135px;height:18px;"><p>X hoặc T</p></td><td style="width:243px;height:18px;"><p>Tác dụng với dung dịch Z</p></td><td style="width:189px;height:18px;"><p>Có kết tủa xuất hiện</p></td></tr></tbody></table><p>Các dung dịch <strong>X</strong>, <strong>Y</strong>, <strong>Z</strong>, <strong>T </strong>lần lượt là</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn x mol hiđrocacbon X (40 < M<sub>X</sub> < 70) mạch hở, thu được CO<sub>2</sub> và 0,3 mol H<sub>2</sub>O. Mặt khác, cho x mol X tác dụng với AgNO<sub>3</sub> dư trong dung dịch NH<sub>3</sub>, thì có 0,3 mol AgNO<sub>3</sub> phản ứng. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:</p><p>(a) Poli(vinyl clorua) được dùng làm vật liệu cách điện.</p><p>(b) Glucozơ có phản ứng tráng bạc.</p><p>(c) Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ.</p><p>(d) Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.</p><p>(e) Xenlulozơ có nhiều trong gỗ và bông nõn.</p><p>Số phát biểu <strong>đúng</strong> là</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn 18,54 gam amino axit <strong>X</strong> mạch hở (phân tử chứa một nhóm -NH<sub>2</sub>), thu được N<sub>2</sub>, a mol CO<sub>2</sub> và b mol H<sub>2</sub>O (b > a). Mặt khác, cho 0,15 mol<strong> X </strong>vào 1 lít dung dịch gồm KOH 0,4M và Ba(OH)<sub>2</sub> 0,3M, thu được dung dịch <strong>Y</strong>. Thêm dung dịch HCl dư vào <strong>Y</strong>, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được 113,125 gam chất rắn khan. Giá trị của tổng (a+b) <strong>gần nhất</strong> với giá trị nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Theo quy ước, một đơn vị độ cứng ứng với 0,5 milimol Ca<sup>2+</sup> hoặc Mg<sup>2+</sup> trong 1,0 lít nước. Một loại nước cứng chứa đồng thời các ion Ca<sup>2+</sup>, HCO<sub>3</sub><sup>-</sup> và Cl<sup>-</sup>. Để làm mềm 10 lít nước cứng đó cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch chứa NaOH a(M) và Na<sub>3</sub>PO<sub>4</sub> 0,2M, thu được nước mềm (không chứa Ca<sup>2+</sup>) và 6,1 gam kết tủa. Số đơn vị độ cứng có trong nước cứng đó là</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Hiđro hóa hoàn toàn m gam triglixerit <strong>X</strong> (xúc tác Ni, t<sup>o</sup>) thu được (m + 0,8) gam triglixerit no <strong>Y</strong> . Đốt cháy hoàn toàn m gam <strong>X </strong>cần dung vừa đủ 15,5 mol O<sub>2</sub>, thu được CO<sub>2</sub> và 10,2 mol H<sub>2</sub>O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam <strong>X</strong> trong dung dịch KOH dư đun nóng, thu được a gam muối. Giá trị của a là</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:</p><p>(a) Hỗn hợp NaOH và Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> (tỉ lệ mol 3 : 1 tương ứng) tan hết trong nước dư.</p><p>(b) Poli(hexametylen ađipamit) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.</p><p>(c) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường.</p><p>(d) Cho Mg vào dung dịch FeCl<sub>3</sub> dư, luôn thu được Fe. </p><p>(e) Hợp kim Cu-Zn để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa.</p><p>Số phát biểu <strong>đúng </strong>là</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:</p><p> - Bước 1: Cho 1 ml C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH, 1 ml CH<sub>3</sub>COOH và vài giọt dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc vào ống nghiệm;</p><p> - Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy trong nồi nước nóng khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70<sup>0</sup>C;</p><p> - Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.</p><p>Cho các phát biểu sau về các bước thí nghiệm trên:</p><p> (a) H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm;</p><p> (b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để nhận ra sản phẩm este bị tách lớp;</p><p> (c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH và CH<sub>3</sub>COOH;</p><p> (d) Sau bước 3 thu được chất lỏng đồng nhất trong ống nghiệm.</p><p>Số phát biểu đúng là</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 6,72 lít khí H<sub>2</sub> (đktc). Sục khí CO<sub>2</sub> (dư) vào dung dịch Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Gía trị của m là</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Hỗn hợp gồm Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>, Mg và FeCO<sub>3</sub>. Hòa tan hết 43,20 gam X trong m gam dung dịch chứa HCl 10% và 0,14 mol HNO<sub>3</sub>, thu được (m + 35,84) gam dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (gồm CO<sub>2</sub>; 4a mol NO và a mol N<sub>2</sub>) có tỉ khối so với He bằng 9,2. Cho dung dịch AgNO<sub>3</sub> đến dư vào dung dịch Y, thu được dung dịch A, 271,12 gam kết tủa và 0,025 mol khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất của N<sup>+5</sup>). Nồng độ phần trăm của muối Fe(II) trong dung dịch Y là</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X hai este đơn chức, mạch hở E, F (M<sub>E</sub> < M<sub>F</sub>) trong 700 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được hỗn hợp Y (gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp) và 41,6 gam chất rắn Z. Nung toàn bộ chất rắn Z với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Đun nóng hỗn hợp Y với H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được H<sub>2</sub>O và hỗn hợp A gồm ancol dư, anken và 0,08 mol 3 ete (có khối lượng 6,48 gam). Đốt cháy hết A cần dung vừa đủ 1,35 mol khí O<sub>2</sub>. Phần trăm khối lượng chất E trong hỗn hợp hai este ban đầu bằng</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Tiến hành điều chế Fe(OH)<sub>2</sub> theo các bước sau:</p><p><strong> - Bước 1:</strong> Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm (1). Cho 3 – 4 ml dung dịch HCl loãng vào, đun nóng nhẹ.</p><p><strong> - Bước 2:</strong> Đun sôi 4 – 5 ml dung dịch NaOH trong ống nghiệm (2).</p><p><strong> - Bước 3:</strong> Rót nhanh 2 – 3 ml dung dịch thu được ở bước 1 vào dung dịch NaOH, ghi nhận ngay màu kết tủa quan sát được.</p><p><strong> - Bước 4:</strong> Ghi nhận màu kết tủa quan sát được sau 2 – 3h thí nghiệm.</p><p>Cho các phát biểu sau:</p><p> (a) Sau bước 1, thu được chất khí không màu và dung dịch có màu vàng nhạt.</p><p> (b) Cho 1 ml dung dịch HNO<sub>3</sub> vào 1 ml dung dịch thu được ở bước 1, nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH. Sau một thời gian, dung dịch chuyển sang màu vàng nâu và có khí màu vàng lục thoát ra khỏi dung dịch.</p><p> (c) Mục đích chính của bước 2 là đẩy khí O<sub>2</sub> hòa tan có trong dung dịch NaOH.</p><p> (d) Sau bước 3, thu được kết tủa màu trắng hơi xanh.</p><p> (e) Ở bước 4, thu được kết tủa màu nâu đỏ.</p><p>Số phát biểu <strong>đúng</strong> là</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p style="margin-left:49.6pt;">Cho các phát biểu sau:</p><p> (1) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục.</p><p> (2) Nếu nhỏ dung dịch I<sub>2</sub> vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.</p><p> (3) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.</p><p> (4) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.</p><p> (5) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.</p><p>Số phát biểu <strong>đúng</strong> là</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO<sub>4</sub> và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với cường độ dòng diện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch <strong>Y</strong> (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào <strong>Y</strong>, thu được 1,68 lít khí H<sub>2</sub> (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Nhiệt phân hoàn toàn 14,175 gam một muối khan X, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào 200 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch T, cô cạn T thu được 17,95 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của kim loại trong X là</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol H<sub>2</sub> có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H<sub>2</sub>) thu được 0,2 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H<sub>2</sub> là 14,5. Biết 0,2 mol Y phản ứng tối đa với 0,1 mol Br<sub>2</sub> trong dung dịch. Giá trị của a là</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Mg → X → MgO</p><p>Cho các chất: (1) Mg(OH)<sub>2</sub> ; (2) MgCO<sub>3</sub>; (3) Mg(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> ; (4) MgSO<sub>4</sub>; (5) MgS</p><p>X có thể là những chất nào ?</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Cho các phát biểu:</p><p> (a) Các nguyên tố ở nhóm IA đều là kim loại.</p><p> (b) Tính dẫn điện của kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Au, Al, Fe.</p><p> (c) Kim loại Na khử được ion Cu<sup>2+</sup> trong dung dịch thành Cu.</p><p> (d) Nhôm bị ăn mòn điện hóa khi cho vào dung dịch chứa Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> và H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>.</p><p> (e) Cho Fe vào dung dịch AgNO<sub>3</sub> dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.</p><p> (f) Cho Mg vào dung dịch FeCl<sub>3</sub> dư, sau phản ứng thu được Fe.</p><p>Số phát biểu đúng là</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được <strong>m </strong>tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của <strong>m </strong>là</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Cho m gam Fe vào 200 ml dung dịch CuSO<sub>4</sub> sau phản ứng thu được (m + 0,32) gam chất rắn gồm hai kim loại. Nồng độ mol của dung dịch CuSO<sub>4</sub> ban đầu là</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Cho các loại tơ: Tơ visco, tơ tằm, tơ olon, tơ nilon-6, tơ nilon 6,6. Số tơ có chứa nguyên tố N là</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Kim loại sắt không phản ứng được với chất hoặc dung dịch nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 5,376 lít O<sub>2</sub>(đktc), thu được 3,96 gam nước. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Este tác dụng với NaOH, thu được sản phẩm không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương</p>