Trang chủ Hoá Học
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Khi đun nóng chất <strong>X</strong> có công thức phân tử C<sub>5</sub>H<sub>10</sub>O<sub>2</sub> với dung dịch NaOH thu được C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>COONa và ancol <strong>Y</strong>. <strong>Y</strong> có tên là </p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Cho dung dịch lồng trắng trứng tác dụng với dung dịch axit nitric đặc,có hiện tượng</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Cho dãy các cation kim loại : Ca<sup>2+</sup>, Cu<sup>2+</sup>, Na<sup>+</sup>, Zn<sup>2+</sup> .Cation kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây là sai ?</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Cho sơ đồ sau : <strong>X</strong> (C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>O<sub>2</sub>N) → <strong>X<sub>1</sub> </strong> → <strong>X<sub>2</sub> </strong> → <strong>X<sub>3</sub> </strong>→ H<sub>2</sub>N-CH<sub>2</sub>COOK</p><p>Vậy <strong>X<sub>2</sub></strong> là : </p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Cho hỗn <strong>X</strong> gồm Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO<sub>3</sub> và Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>, sau phản ứng thu được hỗn hợp <strong>Y</strong> gồm 2 kim loại và dung dịch <strong>Z</strong>. Cho NaOH dư vào dung dịch <strong>Z </strong>thu được 2 kết tủa gồm 2 hidroxit kim loại.Dung dịch <strong>Z</strong> chứa</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Oxit nào sau đây là lưỡng tính ?</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Điện phân dung dịch nào sau đây, thì có khí thoát ra ở cả 2 điện cực (ngay từ lúc mới đầu bắt đầu điện phân)</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Hợp chất H<sub>2</sub>N-CH<sub>2</sub>-COOH phản ứng được với : (1) NaOH, (2) HCl, (3) C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH, (4) HNO<sub>2</sub></p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Dãy kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là </p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây không đúng ?</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Chất nào sau đây ở trạng thái rắn ở điều kiện thường ?</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp <strong>X</strong> (gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>, và t mol Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>) trong dung dịch HCl không thấy khí có khí bay ra khỏi khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ giữa số mol các chất có trong hỗn hợp <strong>X</strong> là : </p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> thu được V lít khí CO<sub>2</sub>. Ngược lại cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO<sub>2</sub> (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là :</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Dung dịch CuSO<sub>4</sub> loãng được dùng làm thuốc diệt nấm cho hoa. Để điều chế 800 gam dung dịch CuSO<sub>4</sub> 5%, người ta hòa tan CuSO<sub>4</sub>.5H<sub>2</sub>O vào nước. Khối lượng CuSO<sub>4</sub>.5H<sub>2</sub>O cần dùng là ?</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là :</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Thủy phân 44 gam hỗn hợp <strong>T</strong> gồm 2 este cùng công thức phân tử C<sub>4</sub>H<sub>8</sub>O<sub>2</sub> bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol<strong> Y </strong>và chất rắn khan <strong>Z</strong>. Đun nóng <strong>Y</strong> với H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc ở 140<sup>0</sup>C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong <strong>Z</strong> là</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Cho hỗn hợp <strong>M</strong> gồm hai chất hữu cơ <strong>X</strong>, <strong>Y</strong>. Trong đó <strong>X</strong> là một axít hữu cơ hai chức, mạch hở, không phân nhánh (trong phân tử có một liên kết đôi C=C) và <strong>Y</strong> là ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 22,32 gam <strong>M</strong> thu được 14,40 gam H<sub>2</sub>O. Nếu cho 22,32 gam <strong>M</strong> tác dụng với K dư thu được 4,256 lít H<sub>2</sub> (đktc). Phần trăm khối lượng của <strong>Y</strong> trong <strong>M</strong> gần nhất với giá trị nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Chất X có công thức phân tử C<sub>3</sub>H<sub>4</sub>O<sub>2</sub>, tác dụng với dung dịch NaOH thu được CHO<sub>2</sub>Na. Công thức cấu tạo của X là</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Cho các chất sau: HCl, AgNO<sub>3</sub>, Cl<sub>2</sub>, KMnO<sub>4</sub>/H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng, Cu. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> là</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Cho m gam hỗn hợp <strong>X</strong> gồm glyxin và axit glutamic tác dụng với 0,4 mol HCl thu được dung dịch <strong>Y</strong>, <strong>Y </strong>phản ứng tối đa với 0,8 mol NaOH thu được 61,9 gam hỗn hợp muối. % Khối lượng glyxin có trong <strong>X</strong> là</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p><strong>X, Y </strong>là hai hợp chất hữu cơ đơn chức phân tử chỉ chứa C, H, O. Khi đốt cháy <strong>X, Y </strong>với số mol bằng nhau hoặc khối lượng bằng nhau đều thu được với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 và với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Số cặp chất <strong>X, Y </strong>thỏa mãn là</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Polime <strong>X </strong>dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên để dệt vải, may quần áo ấm , <strong>X</strong> là</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na<sub>2</sub>O và Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>; Cu và Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>; KHSO<sub>4</sub> và KHCO<sub>3</sub>; BaCl<sub>2</sub> và CuSO<sub>4</sub>; Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> và AgNO<sub>3</sub>. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra các chất tan tốt trong nước là</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Cho <strong>m</strong> gam bột sắt vào dung dịch <strong>X </strong>chứa AgNO<sub>3</sub> và Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> đến khi các phản ứng kết thúc thu được chất rắn <strong>Y </strong>và dung dịch <strong>Z</strong>. Cho dung dịch <strong>Z </strong>tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được <strong>a</strong> gam kết tủa <strong>T </strong>gồm hai hidroxit kim loại. Nung <strong>T </strong>đến khối lượng không đổi thu được <strong>b</strong> gam chất rắn. Biểu thức liên hệ giữa <strong>m</strong>, <strong>a</strong>, <strong>b</strong> có thể là</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Thực hiện các thí nghiệm sau:</p><p>(1) Nung hỗn hợp Fe và KNO<sub>3</sub> trong khí trơ. </p><p>(2) Cho luồng khí H<sub>2</sub> đi qua bột CuO nung nóng. </p><p>(3) Đốt dây Mg trong bình kín chứa đầy SO<sub>2</sub>. </p><p>(4) Nhúng dây Ag vào dung dịch HNO<sub>3</sub></p><p>Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Hỗn hợp <strong>X</strong> gồm <strong>a</strong> mol Al và <strong>b</strong> mol Na. Hỗn hợp <strong>Y</strong> gồm <strong>b </strong>mol Al và <strong>a</strong> mol Na. Thực hiện 2 thí nghiệm sau. Thí nghiệm 1: Hòa tan hỗn hợp <strong>X</strong> vào nước dư thu được 5,376 lít khí H<sub>2</sub>, dung dịch <strong>X<sub>1</sub></strong> và <strong>m</strong> gam chất rắn không tan. Thí nghiệm 2: Hòa tan hỗn hợp <strong>Y</strong> vào nước dư thu được dung dịch <strong>Y<sub>1</sub></strong> trong đó khối lượng NaOH là 1,2 gam. Biết thể tích khí đo ở đktc. Tổng khối lượng Al trong hỗn hợp <strong>X</strong> và <strong>Y </strong>là</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Chia dung dịch hỗn hợp <strong>X</strong> gồm Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> và Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> thành hai phần bằng nhau. Phần một hòa tan vừa đúng 2,56 gam bột Cu. Phần hai tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)<sub>2</sub> 1M, thu được 50,5 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ mol giữa Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> và Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> trong dung dịch hỗn hợp <strong>X</strong> là</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Nhiệt phân muối amoni đicromat: (NH<sub>4</sub>)<sub>2</sub>Cr<sub>2</sub>O<sub>7</sub> thu được sản phẩm là</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Đun nóng triglyxerit <strong>X</strong> với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch <strong>Y </strong>chứa 2 muối natri của axit stearic và oleic. Đem cô cạn dung dịch <strong>Y</strong> thu được 54,84 gam muối. Biết<strong> X</strong> làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br<sub>2</sub>. Phần 2. Khối lượng phân tử của <strong>X</strong> là</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Aminoaxit <strong>X</strong> (C<sub>n</sub>H<sub>2n+1</sub>O<sub>2</sub>N), trong đó phần trăm khối lượng cacbon chiếm 51,28%. Giá trị của <strong>n</strong> là</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Chất nào sau đây tác dụng với tripanmitin</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> 0,5M và HCl 1,2 M thu được khí NO và <strong>m</strong> gam kết tủa. Xác định <strong>m</strong>. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO<sub>3</sub><sup>-</sup> và không có khí H<sub>2</sub> bay ra</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và hồ tinh bột có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử ?</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Cho 35 gam hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin, đimetylamin, đimetylmetylamin tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Những phản ứng hóa học lần lượt để chứng minh rằng phân tử glucozơ có nhóm chức CHO và có nhiều nhóm OH liền kề nhau là:</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Lấy 0,3 mol hỗn hợp <strong>X</strong> gồm H<sub>2</sub>NC<sub>3</sub>H<sub>5</sub>(COOH)<sub>2</sub> và H<sub>2</sub>NCH<sub>2</sub>COOH cho vào 400 ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch <strong>Y</strong>. <strong>Y</strong> tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi <strong>Z</strong> thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Cho 16,25 gam Zn vào 200 ml dung dịch FeSO<sub>4</sub> 1M, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp kim loại X. Hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít H<sub>2</sub> (đktc). Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Phản ứng nào sau đây tạo ra muối sắt(II)?</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na<sub>2</sub>O, Ba và BaO vào H<sub>2</sub>O, thu được 0,15 mol khí H<sub>2</sub> và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO<sub>2</sub> vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:</p><p>+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO<sub>2</sub>.</p><p>+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO<sub>2</sub>.</p><p>Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là</p>