menu
00:00:00
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Khi tiến hành cracking 22,4 lít (đktc) khí C<sub>4</sub>H<sub>10</sub>&nbsp;thu được hỗn hợp X gồm CH<sub>4</sub>, C<sub>2</sub>H<sub>6</sub>, C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>, C<sub>3</sub>H<sub>6</sub>, C<sub>4</sub>H<sub>8</sub>, H<sub>2</sub>&nbsp;và C<sub>4</sub>H<sub>10</sub>&nbsp;dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được x gam CO<sub>2</sub>&nbsp;và y gam H<sub>2</sub>O. Giá trị của x và y lần lượt là</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây là đúng?</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Trong phân tử cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Cho phản ứng hóa học sau: Cu + HNO<sub>3</sub>→ Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>&nbsp;+ NO + H<sub>2</sub>OHệ số (là số tối giản nhất) của HNO<sub>3</sub>&nbsp;sau khi cân bằng phản ứng hóa học trên là</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Một hỗn hợp X gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức A. Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam X cần vừa hết 2,296 lít O<sub>2</sub>&nbsp;(đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)<sub>2</sub>&nbsp;dư, thu được 8,5 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:</p><p>(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ thu được axit gluconic.</p><p>(b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.</p><p>(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.</p><p>(d) Saccarozơ bị hóa đen trong H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;đậm đặc.</p><p>(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.</p><p>Số phát biểu<strong>&nbsp;đúng</strong>&nbsp;là</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>X, Y là hai axit no, đơn chức và là đồng đẳng liên tiếp của nhau (M<sub>Y</sub>&gt; M<sub>X</sub>); Z là ancol 2 chức; T là este thuần chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,725 mol O<sub>2</sub>&nbsp;thu được lượng CO<sub>2</sub>&nbsp;nhiều hơn H<sub>2</sub>O là 16,74 gam. Mặt khác 0,15 mol E tác dụng vừa đủ với 0,17 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H<sub>2</sub>&nbsp;là 31. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Cho sơ đồ phản ứng sau:</p><p>Este X (C<sub>6</sub>H<sub>10</sub>O<sub>4</sub>) + 2NaOH $\xrightarrow{{{t^0}}}$</p><p>X<sub>1</sub>&nbsp;+ X<sub>2</sub>&nbsp;+ X<sub>3</sub>X<sub>2</sub>&nbsp;+ X<sub>3</sub>&nbsp;$\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,d,{{140}^0}C}}$ C<sub>3</sub>H<sub>8</sub>O + H<sub>2</sub>O.</p><p>Nhận định<strong>&nbsp;sai</strong>&nbsp;là</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Trong phân tích định tính hợp chất hữu cơ, để nhận biết sự có mặt của H<sub>2</sub>O người ta dùng</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Chất X có CTPT là C<sub>x</sub>H<sub>y</sub>Cl. Trong X, clo chiếm 46,4% về khối lượng. Số đồng phân của X là</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Cấu hình e của ion Fe<sup>2+&nbsp;</sup>là</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Cho các chất: axit axetic; saccarozơ; axeton; andehit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)<sub>2</sub>/ OH<sup>-</sup>&nbsp;là:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (M<sub>X</sub>&nbsp;&lt; M<sub>Y</sub>); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O<sub>2</sub>, thu được 5,6 lít CO<sub>2</sub>&nbsp;(đktc) và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với dung dịch AgNO<sub>3</sub>/NH<sub>3</sub>&nbsp;dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M là:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO<sub>2&nbsp;</sub>(hay Na[Al(OH)<sub>4</sub>]) kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:</p><p><img alt="" src="https://api.lalaclass.com/storage/images/2lub4do-thi(7).jpg" style="width: 285px; height: 147px;"></p><p>Tỉ lệ x:y là</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Nung nóng 22,12 gam KMnO<sub>4</sub>&nbsp;và 18,375 gam KClO<sub>3</sub>, sau một thời gian thu được chất rắn X gồm 6 chất có khối lượng 37,295 gam. Cho X tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng. Toàn bộ lượng khí clo thu được cho phản ứng hết với m gam bột Fe đốt nóng được chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào nước được dung dịch Z. thêm AgNO<sub>3</sub>&nbsp;dư vào dung dịch Z đến khi phản ứng hoàn toàn được 204,6 gam kết tủa. Giá trị m là:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Cho các cặp chất: (a) Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>&nbsp;và Ba(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>; (b) Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;và Ba(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>; (c) KOH và H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>; (d) H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub>&nbsp;và AgNO<sub>3</sub>. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Cho 60,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuO và một oxit sắt tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Cho từ từ dung dịch H<sub>2</sub>S đến dư vào phần I thu được kết tủa Z. Hoà tan hết lượng kết tủa Z trong dung dịch HNO<sub>3&nbsp;</sub>đặc nóng, dư giải phóng 24,64 lit NO<sub>2</sub>&nbsp;(đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch T phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH)­­<sub>2</sub>&nbsp;thu được m gam kết tủa. Mặt khác, phần II làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch KMnO<sub>4</sub>&nbsp;0,44M trong môi trường H<sub>2</sub>SO­<sub>4</sub>. Giá trị của m gam là :</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M<sub>X</sub>&nbsp;&lt; M<sub>Y</sub>; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O<sub>2</sub>(đktc), thu được khí CO<sub>2</sub>&nbsp;và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br<sub>2</sub>. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol tổng khối lượng là m gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lít O<sub>2</sub>&nbsp;(đktc). Mặt khác cho m gam X qua dung dịch Br<sub>2</sub>&nbsp;dư thì thấy số mol Br<sub>2</sub>&nbsp;phản ứng là 0,35 mol. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Tiến hành các thí nghiệm sau:&nbsp;</p><p>(a) Sục khí CO<sub>2</sub>&nbsp;dư vào dung dịch BaCl<sub>2</sub>.</p><p>(b) Cho dung dịch NH<sub>3</sub>&nbsp;dư vào dung dịch ZnCl<sub>2</sub>.&nbsp;</p><p>(c) Cho dung dịch Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>&nbsp;vào dung dịch AgNO<sub>3</sub>&nbsp;dư.</p><p>(d) Cho hỗn hợp Na<sub>2</sub>O và Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>&nbsp;(tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.&nbsp; &nbsp;</p><p>(e) Cho dung dịch NaHCO<sub>3</sub>&nbsp;dư vào dung dịch Ca(OH)<sub>2</sub>.&nbsp; &nbsp; &nbsp;</p><p>(g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>&nbsp;(tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.</p><p>Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>, Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol&nbsp;KHSO<sub>4</sub>&nbsp;loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X&nbsp;<strong>gần nhất</strong>&nbsp;với giá trị nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO<sub>2</sub>&nbsp;(đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>&nbsp;1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Trong y học, dược phẩm nabica (NaHCO<sub>3</sub>) là chất được dùng để trung hòa bớt lượng axit HCl trong dạ dày. Giả sử V lít dung dịch HCl 0,035 M (nồng độ axit trong dạ dày) được trung hòa sau khi uống 0,336 gam NaHCO<sub>3</sub>. Giá trị của V là</p>
<p><strong>Câu 25:</strong></p><p>Thí nghiệm được tiến hành như hình vẽ bên. Nhận xét nào sau đây về hiện tượng của thí nghiệm là đúng?</p><p><img src="https://api.lalaclass.com/storage/images/jdq73YMkgbGl7viM7WHpA4ux6bmirF2zKRzRVqh1.jpg"></p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Paracetamol (X) là thành phần chính của thuốc hạ sốt và giảm đau. Oxi hóa hoàn toàn 5,285 gam X bằng CuO dư, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;đặc, bình 2 đựng Ba(OH)<sub>2</sub>&nbsp;dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 2,835 gam, ở bình 2 tạo thành 55,16 gam kết tủa và còn 0,392 lít khí (đktc) thoát ra. CTPT (trùng với công thức đơn giản nhất ) của paracetamol là</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Phân đạm ure thường chỉ chứa 46%N về khối lượng. Khối lượng phân ure đủ để cung cấp 70,0 kg N là</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước Br<sub>2</sub>?</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X. Hấp thụ CO<sub>2</sub>&nbsp;dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với Ca(OH)<sub>2</sub>&nbsp;theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra chất Z tan trong nước. Chất Z là</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:</p><p>(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được H<sub>2</sub>&nbsp;ở catot.</p><p>(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>&nbsp;và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.</p><p>(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO<sub>4</sub>&nbsp;và H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, có thể xuất hiện ăn mòn điện hóa.</p><p>(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.</p><p>(e) Cho dung dịch AgNO<sub>3</sub>&nbsp;dư vào dung dịch FeCl<sub>2</sub>, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.</p><p>Số phát biểu&nbsp;<strong>đúng</strong>&nbsp;là</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO<sub>2 </sub>và 0,05 mol N<sub>2</sub>. Công thức phân tử X là</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>&nbsp;</p><p>Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH<sub>4</sub>, C<sub>2</sub>H<sub>2</sub>, C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>&nbsp;và C<sub>3</sub>H<sub>6</sub>, thu được 6,272 lít CO<sub>2</sub>(đktc) và 6,12 gam H<sub>2</sub>O. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br<sub>2</sub>&nbsp;trong dung dịch. Giá trị của a là</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Tiến hành các thí nghiệm sau:</p><p>(a) Sục khí Cl<sub>2</sub>&nbsp;vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường</p><p>(b) Hấp thụ hết 2 mol CO<sub>2</sub>&nbsp;vào dung dịch chứa 3 mol NaOH</p><p>(c) Cho KMnO<sub>4</sub>&nbsp;vào dung dịch HCl đặc, dư</p><p>(d) Cho hỗn hợp Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>&nbsp;và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 :&nbsp; 1) vào dung dịch HCl dư</p><p>(e) Cho CuO vào dung dịch HNO<sub>3</sub></p><p>(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ</p><p>Số thí nghiệm thu được 2 muối là?</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C<sub>8</sub>H<sub>8</sub>O<sub>2</sub>&nbsp;và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Thực hiện các thí nghiệm sau:</p><p>(a) Sục khí CH<sub>3</sub>NH<sub>2</sub>&nbsp;vào dung dịch CH<sub>3</sub>COOH.</p><p>(b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;loãng.</p><p>(c) Sục khí H<sub>2</sub>&nbsp;vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.</p><p>(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.</p><p>(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.</p><p>(g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO<sub>3</sub>&nbsp;trong NH<sub>3</sub>, đun nóng.</p><p>Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly- Ala- Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Cho phản ứng: aFe + bHNO<sub>3</sub>&nbsp;→ cFe(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub>&nbsp;+ dNO + eH<sub>2</sub>O.Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, có tỉ lệ tối giản. Tổng (a + b) bằng</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Cho axit acrylic tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là</p>