Trang chủ Hoá Học
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Dung dịch nào sau đây <strong>không </strong>làm đổi màu quỳ tím?</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Vẻ sáng lấp lánh của các kim loại dưới ánh sáng Mặt Trời (do kim loại có khả năng phản xạ hầu hết những tia sáng khả kiến) được gọi là</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Phương trình hóa học nào dưới đây <strong>không</strong> đúng ?</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Số nguyên tử hiđro trong phân tử alanin là</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Chất nào dưới đây thuộc loại cacbohiđrat?</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Thu được kim loại nhôm khi</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X (bằng NaOH), thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO<sub>3</sub> trong NH<sub>3</sub>, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây đúng?</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp (X) gồm Mg và Al vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 4,48 lít H<sub>2</sub> (đktc) và dung dịch X. Khối lượng Al có trong hỗn hợp (X) là:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:</p><p>(a) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước.</p><p>(b) Anilin là chất lỏng ít tan trong nước.</p><p>(c) Dung dịch anilin làm đổi màu phenolphtalein.</p><p>(d) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.</p><p>(e) Đipeptit Ala-Val có phản ứng màu biure.</p><p>Số phát biểu đúng là</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Để xác định nồng độ mol/l của dd K<sub>2</sub>Cr<sub>2</sub>O<sub>7</sub> người ta làm như sau:</p><p>Lấy 10 ml dung dịch K<sub>2</sub>Cr<sub>2</sub>O<sub>7</sub> cho tác dụng với lượng dư dung dịch KI trong môi trường axit sunfuric loãng dư. Lượng I<sub>2</sub> thoát ra trong phản ứng được chuẩn độ bằng lượng vừa đủ là 18 ml dung dịch Na<sub>2</sub>S<sub>2</sub>O<sub>3</sub> 0,05M.</p><p>Biết các phản ứng hóa học xảy ra:</p><p><span class="math-tex">$\;\begin{array}{*{20}{l}} {\left( 1 \right){\rm{ }}6KI{\rm{ }} + {\rm{ }}{K_2}C{r_2}{O_7}\; + {\rm{ }}7{H_2}S{O_4}\; \to {\rm{ }}4{K_2}S{O_4}\; + {\rm{ }}C{r_2}{{\left( {S{O_4}} \right)}_3}\; + {\rm{ }}3{I_2}\; + {\rm{ }}7{H_2}O;}\\ {\left( 2 \right){\rm{ }}{I_2}\; + {\rm{ }}2N{a_2}{S_2}{O_3}\; \to {\rm{ }}2NaI{\rm{ }} + {\rm{ }}N{a_2}{S_4}{O_6}.} \end{array}$</span></p><p>Nồng độ mol/l của K<sub>2</sub>Cr<sub>2</sub>O<sub>7</sub> là</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Để xác định nồng độ dung dịch NaOH, người ta dùng dung dịch đó chuẩn độ 25,00 ml dung dịch H<sub>2</sub>C<sub>2</sub>O<sub>4 </sub>0,05M (dùng phenolphtalein làm chỉ thị). Khi chuẩn độ dùng hết 46,50 ml dung dịch NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đó là</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCO<sub>3 </sub>và MgCO<sub>3</sub> bằng dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí ở đktc. Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Cho 2,24 gam bột Fe vào dung dịch chứa 8,86 gam hỗn hợp Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> và AgNO<sub>3</sub>. Kết thúc phản ứng được chất rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch FeCl<sub>3</sub> dư cho tới khi ngừng phản ứng thì thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 1,56 gam. Tính tỉ lệ % khối lượng AgNO<sub>3</sub> trong hỗn hợp ban đầu</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một ete tạo ra từ axit no, đơn chức và ancol no, đơn chức, cần V lít oxi. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí CO<sub>2</sub>. Biết các thể tích đều đo ở đktc. Công thức phân tử của E:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol saccarozơ, thu được dung dịch A. Cho lượng dư AgNO<sub>3</sub>/NH<sub>3</sub> vào dung dịch A, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là.</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Cho các chất: metyl fomat, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, axetilen, fructozơ, tinh bột, axit oxalic. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Hiện tượng khi cho Cu tác dụng với HNO<sub>3</sub> đặc là gì?</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra phản ứng:</p><p style="margin-left: 2.4pt;">(1) Khi cho Cu vào dung dịch FeCl<sub>3</sub>;</p><p style="margin-left: 2.4pt;">(2) H<sub>2</sub>S vào dung dịch CuSO<sub>4</sub>;</p><p style="margin-left: 2.4pt;">(3) KI vào dung dịch FeCl<sub>3</sub>;</p><p style="margin-left: 2.4pt;">(4) Dung dịch AgNO<sub>3</sub> vào dung dịch FeCl<sub>3</sub>;</p><p style="margin-left: 2.4pt;">(5) Dung dịch NaHSO<sub>4</sub> vào dung dịch Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>;</p><p style="margin-left: 2.4pt;">(6) CuS vào dung dịch HCl.</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Tìm X biết nó phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NH<sub>3</sub> đến dư vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan, thu được dung dịch màu xanh thẫm.</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Cho Cu (dư) vào dung dịch AgNO<sub>3</sub> thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y chứa chất nào?</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Để bảo quản dung dịch FeSO<sub>4</sub> trong phòng thí nghiệm, người ta dùng chất nào?</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Cho sơ đồ CuFeS<sub>2</sub> → X → Y → Cu</p><p>Hai chất X, Y lần lượt là gì?</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Cho hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu vào dung dịch hỗn hợp 2 muối AgNO<sub>3</sub> và Ni(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>. Kết thúc phản ứng được rắn X (tan một phần trong dung dịch HCl dư) và thu được dung dịch Y (phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH được tủa gồm 2 hydroxit kim loại). Nhận xét nào sau đây không đúng về thí nghiệm trên </p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p dir="ltr">Th<span>ực hiện các thí nghiệm sau: </span></p><p dir="ltr"><span id="docs-internal-guid-3ca30a14-7fff-c609-77d0-c41a1f1c1b5b">(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch HNO</span><sub>3</sub> đặc, nguội. </p><p dir="ltr"><span id="docs-internal-guid-3ca30a14-7fff-c609-77d0-c41a1f1c1b5b">(b) Cho PbS vào dung dịch H</span><sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng. </p><p dir="ltr"><span id="docs-internal-guid-3ca30a14-7fff-c609-77d0-c41a1f1c1b5b">(c) Đun nhẹ dung dịch Ca(HCO</span><sub>3</sub>)<sub>2</sub>. </p><p dir="ltr"><span id="docs-internal-guid-3ca30a14-7fff-c609-77d0-c41a1f1c1b5b">(d) Cho mẩu nhôm vào dung dịch Ba(OH)</span><sub>2</sub>. </p><p dir="ltr"><span id="docs-internal-guid-3ca30a14-7fff-c609-77d0-c41a1f1c1b5b">(e) Cho dung dịch H</span><sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc tác dụng với muối NaNO<sub>3</sub> (rắn), đun nóng.</p><p dir="ltr">(f) Cho Si tác dụng với dung dịch KOH loãng.</p><p dir="ltr">Số thí nghiệm tạo ra chất khí là </p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Hòa tan hỗn hợp ba kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO<sub>3</sub> loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất không tan là Cu. Phần dung dịch sau phản ứng chắc chắn có chứa </p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Cho các mệnh đề sau</p><p>(1) Cu<sub>2</sub>O vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.</p><p>(2) CuO vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.</p><p>(3) Cu(OH)<sub>2</sub> tan dễ dàng trong dung dịch NH<sub>3</sub>.</p><p>(4) CuSO<sub>4</sub> khan có thể dùng để phát hiện nước lẫn trong dầu hoả hoặc xăng.</p><p>(5) CuSO<sub>4 </sub>có thể dùng làm khô khí NH<sub>3</sub>.</p><p>Số mô tả sai là</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Chất lỏng Boocđo là hỗn hợp CuSO<sub>4</sub> và vôi tôi trong nước theo một tỉ lệ nhất định, chất lỏng này phải hơi có tính kiềm (vì nếu CuSO<sub>4</sub> dư sẽ thấm vào mô thực vật gây hại lớn cho cây). Boocđo là một chất diệt nấm cho cây rất hiệu quả nên được các nhà làm vườn ưa dùng, hơn nữa việc pha chế nó cũng rất đơn giản. Để phát hiện CuSO<sub>4</sub> dư nhanh, có thể dùng phản ứng hóa học nào sau đây ?</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Để loại bỏ tạp chất C<sub>2</sub>H<sub>2</sub>, C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>, but-1,3-đien, CH<sub>3</sub>NH<sub>2</sub> có lẫn trong C<sub>2</sub>H<sub>6</sub> ta cho hỗn hợp lần lượt đi qua dung dịch</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Cho hỗn hợp X gồm 2,80 gam Fe và 0,81 gam Al vào 500 ml dung dịch Y chứa AgNO<sub>3</sub> và Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> đến khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 8,12 gam chất rắn T gồm 3 kim loại. Cho T tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít khí H<sub>2</sub> (đktc). Nồng độ mol của Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> và AgNO<sub>3</sub> trong dung dịch Y tương ứng là</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Chất nào sau đây tác dụng với sắt, tạo thành sắt(III) clorua?</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Sắt + lưu huỳnh → sắt (II) sunfua xảy ra trong điều kiện nào?</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Cho 5,6g sắt tác dụng hết với khí Cl<sub>2</sub> dư thu được m(g) muối. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Cho Fe vào H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng thu được V lít H<sub>2</sub> (đktc) và m<sub>1</sub> gam muối. Mặt khác, cho Fe dư vào H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc, nóng thu được V lít SO<sub>2</sub> (đktc) và dd có chứa m<sub>2</sub> gam muối. So sánh m<sub>1</sub> và m<sub>2</sub>?</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Nhúng Fe vào FeCl<sub>3</sub>, AlCl<sub>3</sub>, CuSO<sub>4</sub>, Pb(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>, NaCl, HCl, HNO<sub>3</sub>, H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> (đặc, nóng), NH<sub>4</sub>NO<sub>3 </sub>số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II)?</p>