Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học online - Đề thi của Trường THPT Trần Nhật Duật
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Kim loại Al <strong>không</strong> tan trong dung dịch nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Kim loại nào sau đây thuộc nhóm VIIIB trong bảng tuần hoàn hóa học?</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Thuốc nổ đen chứa cacbon, lưu huỳnh và kali nitrat. Công thức hóa học của kali nitrat là</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Axit béo X có 3 liên kết <span style="font-size: 13px;">$\pi $ </span>trong phân tử, X là?</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Chất nào sau đây là chất điện ly mạnh?</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Cho các dung dịch sau: C6H5NH2 (anilin),$N{H_2}{\rm{ - }}C{H_2}{\rm{ - }}COOH$,$HOOC{\rm{ - }}{[C{H_2}]_2}{\rm{ - }}CH(N{H_2}){\rm{ - }}COOH$, C2H5NH2, $N{H_2}{\rm{ - }}{[C{H_2}]_4}{\rm{ - }}CH(N{H_2}){\rm{ - }}COOH$. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Cho dung dịch NaHSO<sub>4</sub> dư vào dung dịch chất <strong>X</strong>, thu được kết tủa màu trắng. Chất <strong>X</strong> là</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p><strong>X </strong>là chất rắn màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn, tạo được loại bột nhão có khả năng đông cứng nhanh khi nhào bột với nước; thường dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột khi gãy xương. Công thức hóa học của <strong>X</strong> là</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p><span style="font-size: 13px;">Cao su Buna - N có tính chống dầu khá cao, được điều chế từ phản ứng đồng trùng hợp buta-1,3-đien với <span style="white-space:pre"> </span></span></p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit tương ứng?</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Cho các chất: xenlulozơ, amilozơ, saccarozơ, amilopectin. Số chất chỉ được tạo nên từ các mắt xích <img height="15" src="file:///C:/Users/Nhan/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image002.gif" width="15">-glucozơ là</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Trong số hợp chất của crom, chất nào sau đây là chất rắn, màu lục thẫm, không tan trong nước (ở điều kiện thường)?</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Cho 16,25 gam Zn vào 200 ml dung dịch FeSO<sub>4</sub> 1M, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp kim loại <strong>X</strong>. Hòa tan m gam <strong>X</strong> bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít H<sub>2</sub> (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Cho V ml dung dịch HCl 1M vào 300ml dung dịch NaAlO<sub>2</sub> 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Cho các chất sau: anilin, phenylamoni clorua, alanin, lysin, metyl butirat. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng (ở điều kiện thích hợp) là</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO<sub>3</sub> trong NH<sub>3</sub>, đun nóng, thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Cho 0,1 mol <span style="font-size: 13px;">${H_2}N{\rm{ - }}C{H_2}{\rm{ - }}COOH$</span> tác dụng với 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch m gam muối. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:</p><p>(1) Thành phần chính của tinh bột là amilozơ.</p><p>(2) Các gốc <span style="font-size: 13px;">$\alpha $</span>-glucozơ trong mạch Amilopectin liên kết với nhau bởi liên kết 1,4-glicozit và 1,6-glicozit.</p><p>(3) Tinh bột và xenlulozơ đều là polime có cấu trúc không phân nhánh.</p><p>(4). Tinh bột và xenlulozơ đều tan trong dung dịch H2SO4 khi đun nóng và tan trong nước svayde.</p><p>(5) Xenlulozơ được dùng để điều chế thuốc súng không khói, sản xuất tơ visco và tơ axetat.</p><p>(6) Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào nhúm bông sẽ thấy nhúm bông chuyển thành màu xanh.</p><p>(7) Các hợp chất glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều chứa nhóm -OH trong phân tử.</p><p>Số phát biểu không đúng là</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Dãy các ion nào sau đây đồng thời tồn tại trong một dung dịch?</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Cho vào một ống nghiệm khoảng 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào 1 ml dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 20% và đun nhẹ (hoặc đun cách thủy). Sau một thời gian, kết quả thu đựơc là</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Cho các phương pháp sau:</p><p style="margin-left:9.0pt;">(a) Gắn kim loại kẽm vào kim loại sắt. </p><p style="margin-left:9.0pt;">(b) Gắn kim loại đồng vào kim loại sắt.</p><p style="margin-left:9.0pt;">(c) Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt. </p><p style="margin-left:9.0pt;">(d) Tráng thiếc lên bề mặt sắt.</p><p style="margin-left:9.0pt;">Số phương pháp điện hóa được sử dụng để bảo vệ kim loại sắt không bị ăn mòn là</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Cho các chất rắn sau: CrO<sub>3</sub>, Cr, Cr<sub>2</sub>O<sub>3</sub>, Cr(OH)<sub>3</sub>, K<sub>2</sub>Cr<sub>2</sub>O<sub>7</sub>, K<sub>2</sub>CrO<sub>4</sub>. Số chất tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH loãng, dư là</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn m<sub>1</sub> gam triglixerit <strong>X</strong> (mạch hở) cần dùng 1,55 mol O<sub>2</sub> thu được 1,10 mol CO<sub>2</sub> và 1,02 mol H<sub>2</sub>O. Cho 25,74 gam <strong>X </strong>tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được m<sub>2</sub> gam muối. Giá trị của m<sub>2</sub> là</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Cho các loại tơ sau: tơ enang, tơ visco, tơ axetat, tơ nilon-6, tơ olon, tơ lapsan, tơ tằm, tơ nilon-6,6. Số tơ trong dãy thuộc loại tơ tổng hợp là</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Hấp thụ hoàn toàn 0,5 mol CO<sub>2</sub> vào dung dịch chứa Ba(OH)<sub>2</sub> và 0,3 mol NaOH, thu được m gam kết tủa và dung dịch <strong>X</strong> chứa các muối. Cho từ từ dung dịch chứa HCl 0,3M và H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 0,1M vào dung dịch <strong>X</strong> thấy thoát ra 3,36 lít CO<sub>2</sub> (đktc) đồng thời thu được dung dịch <strong>Y</strong>. Cho dung dịch Ba(OH)<sub>2</sub> dư vào dung dịch <strong>Y</strong>, thu được 29,02 gam kết tủa. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Cho các thí nghiệm sau:</p><p style="margin-left:9.0pt;">(1) Sục khí CO<sub>2</sub> dư vào dung dịch chứa Ba(OH)<sub>2</sub>.</p><p style="margin-left:9.0pt;">(2) Cho dung dịch Ba(OH)<sub>2</sub> dư vào dung dịch chứa phèn chua.</p><p style="margin-left:9.0pt;">(3) Sục khí NH<sub>3</sub> dư vào dung dịch chứa AlCl<sub>3</sub>.</p><p style="margin-left:9.0pt;">(4) Cho từ từ dung dịch HCl dư vào dung dịch chứa NaAlO<sub>2</sub>.</p><p style="margin-left:9.0pt;">(5) Sục khí HCl dư vào dung dịch chứa AgNO<sub>3</sub>.</p><p style="margin-left:9.0pt;">(6) Cho từ từ đến dư dung dịch Al(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> vào dung dịch KOH và khuấy đều.</p><p style="margin-left:9.0pt;">Số thí nghiệm có kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa tan hết là</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>phát biểu sau:</p><p style="margin-left:9.0pt;">(1) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước…có công thức là KAl(SO<sub>4</sub>)<sub>2</sub>.24H<sub>2</sub>O.</p><p style="margin-left:9.0pt;">(2) Dùng Ca(OH)<sub>2</sub> với lượng dư để làm mất tính cứng tạm thời của nước.</p><p style="margin-left:9.0pt;">(3) Khi nghiền clanhke, người ta trộn thêm 5-10% thạch cao để điều chỉnh tốc độ đông cứng của xi măng.</p><p style="margin-left:9.0pt;">(4) NaHCO<sub>3</sub> được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,…).</p><p style="margin-left:9.0pt;">(5) Xesi được dùng làm tế bào quang điện.</p><p style="margin-left:9.0pt;">Số phát biểu đúng là</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Muốn điều chế Cu từ dung dịch CuSO<sub>4</sub> theo phương pháp thủy luyện ta dùng kim loại nào sau đây làm chất khử:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Có các nhận xét sau:</p><p>1. Các kim loại Na và Ba đều là kim loại nhẹ.</p><p>2. Độ cứng của Cr > Al.</p><p>3. Cho K vào dung dịch CuSO<sub>4</sub> tạo được Cu.</p><p>4. Về độ dẫn điện: Ag > Cu > Al.</p><p>5. Có thể điều chế Mg bằng cách cho khí CO khử MgO ở nhiệt độ cao.</p><p>Số nhận xét đúng là</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Kim loại nào sau đây thường làm dây dẫn trong truyền tải điện năng đi xa?</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Chọn cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố kim loại:</p><p>1) 1s<sup>2</sup>2s<sup>2</sup>2p<sup>6</sup>3s<sup>2</sup></p><p>2) 1s<sup>2</sup>2s<sup>2</sup>2p<sup>6</sup>3s<sup>3</sup>3p<sup>4</sup></p><p>3) 1s<sup>2</sup>2s<sup>2</sup>2p<sup>6</sup>3s<sup>2</sup>3p<sup>6</sup>3d<sup>6</sup>4s<sup>2</sup></p><p>4) 1s<sup>2</sup>2s<sup>2</sup>2p<sup>5</sup></p><p>5) 1s<sup>2</sup>2s<sup>2</sup>2p<sup>6</sup>3s<sup>2</sup>3p<sup>6</sup>4s<sup>1</sup></p><p>6) 1s<sup>2</sup>2s<sup>2</sup>2p<sup>6</sup>3s<sup>2</sup>3p<sup>3</sup></p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Hòa tan Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO<sub>4</sub>; Cl<sub>2</sub>; KOH; Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>; CuSO<sub>4</sub>, HNO<sub>3</sub>; Fe; NaNO<sub>3</sub>. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là bao nhiêu?</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Cho các ion sau: SO<sub>4</sub><sup>2-</sup>, Na<sup>+</sup>, K<sup>+</sup>, Cl<sup>-</sup>, NO<sub>3</sub><sup>-</sup>. Dãy các ion nào không bị điện phân trong dung dịch?</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Sự phá hủy thép trong không khí ẩm được gọi là:</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là?</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Muối Mohr là một muối kép ngậm 6 phân tử nước được tạo thành từ hỗn hợp đồng mol sắt(II) sunfat ngậm 7 phân tử nước và amoni sunfat khan.</p><p><span class="math-tex">$FeS{O_4}.7{H_2}O{\rm{ }} + {\rm{ }}{\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4}\; \to {\rm{ }}FeS{O_4}.{\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4}.6{H_2}O{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O$</span></p><p>Cho độ tan của muối Mohr ở 20<sub>0</sub>C là 26,9 g/100 g H<sub>2</sub>O và ở 80<sup>0</sup>C là 73,0 g/100g H<sub>2</sub>O. Tính khối lượng của muối sắt(II) sunfat ngậm 7 nước cần thiết để tạo thành dung dịch muối Mohr bão hòa 80<sup>0</sup>C, sau khi làm nguội dung dịch này xuống 20<sup>0</sup>C để thu được 100 gam muối Mohr tinh thể và dung dịch bão hòa. Giả thiết trong quá trình kết tinh nước bay hơi không đáng kể.</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Hãy xác định khối lượng tinh thể MgSO4.6H<sub>2</sub>O tách khỏi dung dịch khi hạ nhiệt độ 1642 gam dung dịch bão hòa MgSO<sub>4 </sub>ở 800C xuống 20<sup>0</sup>C. Biết độ tan của MgSO<sub>4</sub> ở 80<sup>o</sup>C là 64,2 gam và ở 20<sup>o</sup>C là 44,5 gam.</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Cho biết độ tan của NaNO<sub>3</sub> trong nước ở 20<sup>0</sup>C là 88 gam, còn ở 50<sup>0</sup>C là 114 gam. Khi làm lạnh 642 gam dung dịch NaNO<sub>3</sub> bão hòa từ 50<sup>o</sup>C xuống 20<sup>0</sup>C thì có bao nhiêu gam tinh thể NaNO<sub>3</sub> tách ra khỏi dung dịch?</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr<sub>2</sub>O<sub>3</sub>; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần 2 phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng, dư thu được 1,12 lít khí H<sub>2</sub> (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr<sub>2</sub>O<sub>3</sub> chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr<sub>2</sub>O<sub>3</sub> đã phản ứng là:</p>