menu
00:00:00
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO<sub>2</sub>&nbsp;vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)<sub>2</sub>&nbsp;thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO<sub>3</sub>&nbsp;và Ca(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>. Quan hệ giữa a và b là:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Xà phòng hóa hoàn toàn 3,98 gam hỗn hợp hai este đơn chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,1 gam muối của một axit cacboxylic và 1,88 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Trong các phát biểu sau:</p><p>(1) Xenlulozơ tan được trong nước.</p><p>(2) Xenlulozơ tan trong benzen và ete.</p><p>(3) Xenlulozơ tan trong dung dịch axit sunfuric nóng.</p><p>(4) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ.</p><p>(5) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế tơ axetat, tơ visco.</p><p>(6) Xenlulozơ trinitrat dùng để sản xuất tơ sợi.</p><p>Số phát biểu đúng là</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Hỗn hợp X gồm các chất: phenol, axit axetic, etyl axetat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với kim loại K dư thì thu được 2,464 lít khí H<sub>2</sub>&nbsp;(đktc). Khối lượng muối trong Y lớn hơn khối lượng hỗn hợp X ban đầu là bao nhiêu gam?</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Hoà tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H<sub>2</sub>&nbsp;(đktc). Hai kim loại kiềm đó là</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>X là este no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Z là este 2 chức tạo bởi etylen glicol và axit Y (X, Y, Z, đều mạch hở, số mol Y bằng số mol Z). Đốt cháy a gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,335 mol O<sub>2</sub>&nbsp;thu được tổng khối lượng CO<sub>2</sub>&nbsp;và H<sub>2</sub>O là 19,74 gam. Mặt khác, a gam E làm mất màu tối đa dung dịch chứa 0,14 mol Br<sub>2</sub>. Biết E có khả năng tráng bạc. Khối lượng của X trong E là:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sao đây là đúng ?</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Cho sơ đồ phản ứng:(1) X + O<sub>2</sub>&nbsp;$\xrightarrow{{xt,{t^o}}}$&nbsp;axit cacboxylic Y<sub>1</sub>(2) X + H<sub>2</sub>&nbsp;$\xrightarrow{{xt,{t^o}}}$&nbsp;ancol Y<sub>2</sub>(3) Y<sub>1</sub>&nbsp;+ Y<sub>2&nbsp;</sub>&nbsp;$\overset {xt,{t^o}} \leftrightarrows $ Y<sub>3</sub>&nbsp;+ H<sub>2</sub>OBiết Y<sub>3</sub>&nbsp;có công thức phân tử C<sub>6</sub>H<sub>10</sub>O<sub>2</sub>. Tên gọi của X là</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Monome dùng đề điều chế thủy tinh hữu cơ là:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Hỗn hợp X gồm but-1-en và butan có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Dẫn X qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất mạch hở CH<sub>4</sub>, C<sub>2</sub>H<sub>6</sub>, C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>, C<sub>3</sub>H<sub>6</sub>, C<sub>4</sub>H<sub>6</sub>, C<sub>4</sub>H<sub>8</sub>, C<sub>4</sub>H<sub>10</sub>, H<sub>2</sub>. Tỷ khối của Y so với X là 0,5. Nếu dẫn 1 mol Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Este nào sau được điều chế trực tiếp từ axit và ancol ?</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H<sub>2</sub>O, 0,12 mol CO<sub>2</sub>&nbsp;và 0,03 mol Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị&nbsp;<strong>gần nhất&nbsp;</strong>của m là</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS<sub>2&nbsp;</sub>và Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>&nbsp;bằng 100 gam dung dịch HNO<sub>3</sub>&nbsp;a% vừa đủ thu được 15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO<sub>2</sub>&nbsp;có khối lượng 31,35 gam và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Chia 20,8 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:- Phần một tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO<sub>3</sub>&nbsp;trong NH<sub>3</sub>&nbsp;đun nóng, thu được 108 gam Ag.- Phần hai tác dụng hoàn toàn với H<sub>2</sub>&nbsp;dư (xúc tác Ni, t<sup>0</sup>), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z (M<sub>Y</sub>&nbsp;&lt; M<sub>Z</sub>). Đun nóng X với H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;đặc ở 140<sup>0</sup>C, thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của Y bằng 50%.Hiệu suất phản ứng tạo ete của Z bằng</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa.Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần đúng 6,496 lít O<sub>2</sub>&nbsp;(đktc), thu được 4,24 gam Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>; 5,376 lít CO<sub>2&nbsp;</sub>(đktc) và 1,8 gam H<sub>2</sub>O. Thành phần phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X là</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Cho các chất: C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OH (X); C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>CH<sub>2</sub>OH (Y); HOC<sub>6</sub>H<sub>4­</sub>OH (Z); C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>OH (T). Các chất là đồng đẳng của nhau là</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là&nbsp; 1s<sup>2</sup>2s<sup>2</sup>2p<sup>6</sup>3s<sup>2</sup>3p<sup>6</sup>4s<sup>1</sup>. Số hiệu nguyên tử của X là</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Cho các chất: C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>NH<sub>2</sub>, C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OH, CH<sub>3</sub>NH<sub>2</sub>, NH<sub>3</sub>. Chất nào làm đổi màu quỳ tím thành xanh?</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic.Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 0,38 mol CO<sub>2</sub>&nbsp;và 0,29 mol H<sub>2</sub>O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là?</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Cho 24,0 gam Cu vào 400 ml dung dịch NaNO<sub>3</sub>&nbsp;0,5M, sau đó thêm 500 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X và có khí NO thoát ra. Thể tích khí NO bay ra (đktc) và thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần dùng để kết tủa hết Cu<sup>2+</sup>&nbsp;trong X lần lượt là?</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Chất nào sau đây là đồng phân cấu tạo của etyl axetat?</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Cho phương trình phản ứng a Al + b HNO<sub>3</sub>&nbsp;→ c Al(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub>&nbsp;+ d NO + e H<sub>2</sub>O</p><p>Tỉ lệ b : c là</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Kim loại Fe không tác dụng được với dung dịch nào ?</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Trong các kim loại dưới đây, kim loại nào có tính khử mạnh nhất</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Hấp thụ hoàn toàn một lượng anken X vào bình đựng nước brom thì thấy khối lượng bình tăng 5,6 gam và có 16 gam brom phản ứng. CTPT của X là</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dd HCl dư . Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7g so với ban đầu. Khối lượng Al và Mg lần lượt là</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Cacbohidrat nào không tác dụng với H<sub>2</sub>&nbsp;( Xúc tác Ni, t<sup>o</sup>&nbsp;) ?</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Kim loại nào chỉ được điều chế từ phương&nbsp; pháp điện phân nóng chảy?</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Aminoaxit nào sau đây có phân tử khối bé nhất?</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Trung hòa 11,8 g một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của X là</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Hỗn hợp 2 este X và Y là hợp chất thơm có cùng CTPT là C<sub>8</sub>H<sub>8</sub>O<sub>2</sub>. Cho 4,08 gam hỗn hợp trên phản ứng với vừa đủ dung dịch chứa 1,6 g NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là?</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam CH<sub>3</sub>COOCH<sub>3</sub>&nbsp;bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Cho các phản ứng sau</p><p>(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure</p><p>(b) Cho HNO<sub>3</sub> vào dung dịch protein tạo thành dung dịch màu vàng</p><p>(c) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước</p><p>(d) Ở điều kiện thường, metyl amin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai</p><p>Số phát biểu đúng là?</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Hóa chất nào sau đây dùng để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà vẫn giữ nguyên khối lượng Ag ban đầu&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO<sub>1</sub>&nbsp;và H<sub>2</sub>O có số mol bằng nhau. X không thể là?</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Trong y học, hợp chất nào sau đây của natri được dùng để làm thuốc trị bệnh dạ dày:</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Số đồng phân amin bậc một có công thức &nbsp;phân tử C<sub>3</sub>H<sub>9</sub>N là</p>