menu
00:00:00
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Lựa chọn đúng về công thức của X biết khi thực hiện phản ứng este hoá giữa axit ađipic {HOOC-(CH<sub>2</sub>)<sub>4</sub>-COOH} với ancol đơn chức X thu được este Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C<sub>8</sub>H<sub>14</sub>O<sub>4</sub>.&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Thuỷ phân C<sub>4</sub>H<sub>6</sub>O<sub>2</sub>&nbsp;được 2 chất hữu cơ phản ứng tráng gương, CTCT của este ?</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Trình tự tách riêng biệt: vinyl axetat, etyl fomiat, metyl acrylat?</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được&nbsp;<strong>m</strong>&nbsp;gam muối. Giá trị của&nbsp;<strong>m</strong>&nbsp;là</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là chất béo?</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Phát biểu đúng khi nói về các chất béo?</p><p style="margin-left: 2.4pt;">(1) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.</p><p style="margin-left: 2.4pt;">(2) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.</p><p style="margin-left: 2.4pt;">(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là pứ thuận nghịch.</p><p style="margin-left: 2.4pt;">(4) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C<sub>17</sub>H<sub>33</sub>COO)<sub>3</sub>C<sub>3</sub>H<sub>5</sub>, (C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO)<sub>3</sub>C<sub>3</sub>H<sub>5</sub>.</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Câu nào đúng khi nói về&nbsp;dầu mỡ động thực vật và dầu bôi trơn máy?</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Xác định chỉ số axit biết loại axit này có chứa tristearin và axit béo stearic trong đó có 89% tristearin?</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O<sub>2</sub>&nbsp;(đktc) thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Cho m gam glucozo lên men tạo thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO<sub>2</sub>&nbsp;sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)<sub>2</sub>&nbsp;dư thu được 80 g kết tủa. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ và fructozơ, saccarozơ, mantozơ cân dùng vừa đủ 37,632 lít khí O<sub>2</sub>&nbsp;(đktc) thu được CO<sub>2</sub>&nbsp;và H<sub>2</sub>O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)<sub>2</sub>&nbsp;dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và HNO<sub>3</sub>. Muốn điều chế 29,7 kg Xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích HNO3 96%( d=1,52 g/ml) cần dùng là</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO<sub>3</sub>&nbsp;trong NH<sub>3</sub>. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Có các chất: axit axetic, glixerol, ancol etylic, glucozơ. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết?</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Tìm X biết gluxit (X) có dạng (CH<sub>2</sub>O)<sub>n&nbsp;</sub>phản ứng được với Cu(OH)<sub>2</sub>. Lấy 1,44 gam (X) cho vào AgNO<sub>3</sub>/NH<sub>3</sub>&nbsp;tạo ra 1,728 gam Ag.&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với AgNO<sub>3</sub>/NH<sub>3</sub>&nbsp;tạo ra 4,32 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng với 0,8 gam Br<sub>2</sub>&nbsp;trong nước. Số mol của glucozơ và fructozơ lần lượt là gì?</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Dãy gồm các chất đều làm giấy quì tím ẩm chuyển sang màu xanh là:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Cho vài giọt anilin vào nước, sau đó thêm dung dịch HCl (dư) vào, rồi lại nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào, sẽ xảy ra hiện tượng:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Để kết tủa 400ml HCl 0,5M và FeCl<sub>3</sub>&nbsp;0,8M cần mấy gam gồm metylamin và etylamin có d so với H<sub>2</sub>&nbsp;là 17,25?</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Đốt cháy amin đơn chức, no, mạch hở bậc 2 có tên gọi nào bên dưới đây sẽ thu được CO<sub>2</sub>&nbsp;và H<sub>2</sub>O với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3.&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Khi thủy phân hoàn toàn một tripeptit mạch hở X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm ala và gly. Số CTCT của X thỏa mãn là</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau đây :</p><p>1. Nhỏ vài giọt chanh vào cốc sữa thấy xuất hiện kết tủa</p><p>2. Trong một phân tử triolein có 3 liên kết pi</p><p>3. Vinyl xianua được sử dụng sản xuất tơ olon</p><p>4. ở điều kiện thường các amino axit là chất rắn tan ít trong nước</p><p>5. dd Glucozo và dd sacarozo đều có phản ứng tráng bạc</p><p>6. phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh</p><p>Số phát biểu đúng là</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit mạch hở X thu được 3 mol Gly,1 mol Ala, 1 mol Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp các sản phẩm là : Ala- Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Công thức cấu tạo của X là</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Peptit có X có công thức cấu tạo sau: Gly-Lys-Ala-Gly-Lys-Val. Thuỷ phân không hoàn toàn X có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit ?</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO<sub>4</sub>&nbsp;và KCl với điện cực trơ, có màng ngăn xốp. Khi ở cả hai điện cực đều có bọt khí thì dừng lại. Kết quả ở anot có 448ml khí thoát ra (dktc), khối lượng dung dịch sau điện phân giảm m gam và dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Giá trị của m là :</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) 300 ml dung dịch CuSO<sub>4</sub>&nbsp;0,5M với cường độ dòng điện không đổi 2,68 A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)<sub>2</sub>&nbsp;dư vào X thấy xuất hiện 45,73 gam kết tủa. Giá trị của t là</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p style="margin-left: 2.4pt;">Tiến hành 5 thí nghiệm sau đây, bao nhiêu TH xảy ra ăn mòn điện hoá học?</p><p style="margin-left: 2.4pt;">- TN 1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.</p><p style="margin-left: 2.4pt;">- TN 2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO<sub>4</sub>.</p><p style="margin-left: 2.4pt;">- TN 3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>&nbsp;vào dung dịch AgNO<sub>3</sub>.</p><p style="margin-left: 2.4pt;">- TN 4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm.</p><p style="margin-left: 2.4pt;">- TN 5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO<sub>4</sub>.</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>TH kim loại bị ăn mòn điện hóa học về sắt, kẽm?</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p style="margin-left: 2.4pt;">Trong 6TN dưới đây thì thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học?</p><p style="margin-left: 2.4pt;">(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.</p><p style="margin-left: 2.4pt;">(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>.</p><p style="margin-left: 2.4pt;">(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl<sub>3</sub>.</p><p style="margin-left: 2.4pt;">(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.</p><p style="margin-left: 2.4pt;">(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O<sub>2</sub>.</p><p style="margin-left: 2.4pt;">(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO<sub>4</sub>&nbsp;và H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;loãng.</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Thực nghiệm cho thấy Cu tác dụng được với dung dịch FeCl<sub>3</sub>&nbsp;theo phương trình hoá học: Cu + 2 FeCl<sub>3</sub>&nbsp;→ 2FeCl<sub>2</sub>&nbsp;+ CuCl<sub>2</sub>. Như vậy,</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Cation X<sup>2+&nbsp;</sup>có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p<sup>6</sup>. Hãy xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn.</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Tính chất vật lí nào dưới đây của kim loại nhưng không phải do sự tồn tại của các eletron tự do trong kim loại quyết định?</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Trong số các loại polime sau: tơ nilon - 7; tơ nilon – 6,6; tơ nilon - 6; tơ tằm, tơ visco; tơ lapsan, teflon. Tổng số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là:</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Polistiren sẽ không phản ứng chất nào bên dưới với đầy đủ điều kiện?</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Cho các chất sau: Fe, Mg; FeSO<sub>4</sub>; Al; Ag; BaCl<sub>2</sub>&nbsp;tác dụng với H<sub>3</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;đặc nguội. Số phản ứng xảy ra là:</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO<sub>3</sub>. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đkc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO<sub>3&nbsp;</sub>đã tham gia phản ứng&nbsp;gần nhất&nbsp;với giá trị nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Một hỗn hợp rắn gồm: Canxi và Canxicacbua. Cho hỗn hợp này tác dụng với nước dư nguời ta thu đuợc hỗn hợp khí</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Một dung dịch chứa a mol AlCl<sub>3</sub>&nbsp;tác dụng với một dung dịch chứa b mol NaOH. Điều kiện để thu được kết tủa là:</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Những chất nào đã gây nên các hiện tượng như mưa axit?</p>