Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học online - Đề thi của Trường THPT Nguyễn Công Trứ
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Chất nào sau đây không có liên kết ba trong phân tử?</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Thủy phân hoàn toàn a gam một chất béo X trong dung dịch NaOH dư, thu được 1,84 gam glixerol; 6,12 gam natri stearat và m gam natrioleat. Phát biểu nào sau đây không đúng?</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Nhiệt phân hoàn toàn m gam NaHCO<sub>3</sub>, thu được Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>, H<sub>2</sub>O và 3,36 lít CO<sub>2</sub>. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Cho dung dịch chứa m gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO<sub>3</sub> trong dung dịch NH<sub>3</sub>, sau phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Cho các tơ sau: visco, xenlulozơ axetat, nilon-6, nilon-6,6. Số tơ nhân tạo là</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Để khử hoàn toàn 16,0 gam Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> thành kim loại Fe ở nhiệt độ cao (không có oxi) cần tối thiểu m gam kim loại Al. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn m gam glyxin trong O<sub>2</sub> thu được N<sub>2</sub>, H<sub>2</sub>O và 6,72 lít CO<sub>2</sub>. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được số mol CO<sub>2</sub> lớn hơn số mol H<sub>2</sub>O là 0,425 mol. Mặt khác, m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp T gồm hai muối và 28,6 gam hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,25 mol O<sub>2</sub>, thu được CO<sub>2</sub>, 0,35 mol Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> và 0,15 mol H<sub>2</sub>O. Khối lượng của X trong m gam E là</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Đốt hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong O<sub>2</sub>, thu được m gam hỗn hợp Y gồm Fe, Cu, Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> và CuO. Cho Y vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối, 0,05 mol H<sub>2</sub> và 9,2 gam chất rắn T. Cho T tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Cho các nhận định sau:</p><p>(1) Chất béo thuộc loại hợp chất este</p><p>(2) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật</p><p>(3) Khi đun nóng chất béo lỏng với hidro có xúc tác Ni thì thu được chất béo rắn</p><p>(4) Chất béo chứa axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu</p><p>(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch</p><p>Số nhận định đúng là</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Có 3 lọ đựng 3 chất bột riêng biệt: Al, Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>, Fe. Có thể nhận biết 3 lọ trên bằng 1 thuốc thử duy nhất là</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Cho 5,6 g bột Fe vào 200 ml dung dịch AgNO<sub>3</sub> 1,3M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch có nồng độ mol/l là</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Các kim loại phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường là</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Thủy phân hoàn toàn 17,045 gam hỗn hợp X gồm este Y ( C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>O<sub>2</sub>) và este Z (C<sub>5</sub>H<sub>10</sub>O<sub>2</sub>) với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được 0,25 mol ancol Y và m gam muối. giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam một amin thu được 6,72 lít khí CO<sub>2</sub> đktc và 9 gam H<sub>2</sub>O. CTPT của amin đó là</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Điện phân CuCl<sub>2 </sub>bằng dòng điện 5A trong 45 phút 20 giây hãy tính khối lượng kim loại sinh ra trên catot và thể tích khí sinh ra ở anot?</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Điện phân 18,8g Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> và 29,8g KCl thì khối lượng dung dịch giảm 17,15g so với ban đầu, thể tích dung dịch là 400ml. Nồng độ mol lớn nhất của các chất sau điện phân?</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Điện phân 200ml NaCl 2M (d = 1,1g/ml) với điện cực C có màng ngăn xốp khí ở catot thoát ra 22,4 lít khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn thì ngừng điện phân. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH?</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Cho 2 phương trình ion rút gọn</p><p>M<sup>2+</sup> + X → M + X<sup>2+</sup></p><p>M + 2X<sup>3+</sup> → M<sup>2+ </sup>+ 2X<sup>2+</sup></p><p>Nhận xét nào sau đây là đúng?</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, Li. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất người ta dùng kim loại nào sau đây làm điện cực?</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p style="margin-left: 2.4pt;">Trong 5 thí nghiệm có bao nhiêu ăn mòn điện hóa?</p><p style="margin-left: 2.4pt;">(a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO<sub>4</sub>.</p><p style="margin-left: 2.4pt;">(b) Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl<sub>3</sub>.</p><p style="margin-left: 2.4pt;">(c) Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa.</p><p style="margin-left: 2.4pt;">(d) Cho thép vào dung dịch axit clohiđric.</p><p style="margin-left: 2.4pt;">(e) Để sắt tây tiếp xúc với nước tự nhiên.</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p style="margin-left: 2.4pt;">Tiến hành 5 thí nghiệm sau đây, bao nhiêu TH xảy ra ăn mòn điện hoá học?</p><p style="margin-left: 2.4pt;">- TN 1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.</p><p style="margin-left: 2.4pt;">- TN 2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO<sub>4</sub>.</p><p style="margin-left: 2.4pt;">- TN 3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> vào dung dịch AgNO<sub>3</sub>.</p><p style="margin-left: 2.4pt;">- TN 4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm.</p><p style="margin-left: 2.4pt;">- TN 5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO<sub>4</sub>.</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>TH nào sau đây kim loại bị ăn mòn điện hoá học về các kim loại cơ bản?</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Cho Ni vào CuSO<sub>4</sub>, ZnCl<sub>2</sub>, FeCl<sub>3</sub>, AgNO<sub>3</sub> thì số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là gì?</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Hòa tan 12,8 gam bột Cu trong 200 ml dung dịch hỗn hợp KNO<sub>3</sub> 0,5M và H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 1 thì được thể tích khí NO là bao nhiêu?</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với nước ?</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với nước?</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Cho 7,8 g Mg tác dụng với khí SO<sub>2</sub> nung nóng thu được 14,2 g chất rắn. Thể tích khí SO<sub>2</sub> (đktc) tham gia phản ứng là</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây sai về hợp chất hữu cơ?</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Tính mAg thu được khi cho dung dịch chứa 36 gam glucozơ với dung dịch AgNO<sub>3</sub> trong amoniac. </p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Hãy sắp xếp theo thứ tự pH tăng dần (1) H<sub>2</sub>NCH<sub>2</sub>COOH, (2) CH<sub>3</sub>COOH, (3) CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>NH<sub>2</sub>. </p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Cho a gam dung dịch chứa muối X tác dụng với a gam dung dịch NaOH (có dư), khuấy kĩ cho đến khi phản ứng xảy ra xong, thu được 2a gam dung dịch Y. Cho a gam dung dịch HCl (có dư) tác dụng với 2a gam dung dịch Y, thu được 3a gam dung dịch Z. Muối X là</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Xác định khối lượng Fe đã dùng biết cho Fe vào dung dịch CuSO<sub>4</sub> sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu.</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Cho 45 gamH<sub>2</sub>N-CH<sub>2</sub>-COOH vào dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Amino axit X có tỉ lệ khối lượng C, H, O, N là 9 : 1,75 : 8 : 3,5 tác dụng với dd NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1 và mỗi trường hợp chỉ tạo một muối duy nhất. Vậy công thức của X là:</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:</p><p>1. Amin có từ 3 nguyên tử cacbon trong phân tử, bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân</p><p>2. Amin được cấu thành bằng cách thay thế H của NH3 bằng một hay nhiều gốc cacbonyl</p><p>3. Tùy thuộc cấu trúc của gốc hiđrocacbon, có thể phân biệt thành amin no, chưa no và thơm.</p><p>4. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin</p><p>Số phát biểu nào sau đây không đúng ?</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Thủy phân 51,3 gam mantozơ trong H<sup>+</sup> với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO<sub>3</sub>/NH<sub>3</sub> dư, đun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là?</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Cho axit glutamic cho tiếp xúc lần lượt với các chất sau: Ba(OH)<sub>2</sub>, H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, NaCl, CaCO<sub>3</sub>, Cu(OH)<sub>2</sub>, Mg, CuO, CH<sub>3</sub>OH/HCl, H<sub>2</sub>N-CH<sub>2</sub>-COOH, Cu. Số chất phản ứng với axit glutamic là bao nhiêu?</p>