menu
00:00:00
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Kim loại có thể dùng làm tấm ngăn chống phóng xạ hạt nhân?</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Kim loại nào dưới đây <strong>không</strong> phản ứng được với H<sub>2</sub>O ở nhiệt độ thường?</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Sắt tác dụng với lượng dư chất nào sau đây tạo thành hợp chất Fe (III)?</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Axetilen là chất khí, khi cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì oxi - axetilen để hàn, cắt kim loại. Công thức phân tử của axetilen là</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Cho chất <strong>X</strong> có công thức phân tử&nbsp; C<sub>4</sub>H<sub>8</sub>O<sub>2</sub> tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng thu được chất <strong>Y</strong> có công thức CHO<sub>2</sub>K. Công thức cấu tạo của <strong>X</strong> là</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Để hòa tan 5,1 gam Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Vẻ sáng lấp lánh của các kim loại dưới ánh sáng Mặt Trời (do kim loại có khả năng phản xạ hầu hết những tia sáng khả kiến) được gọi là</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X (bằng NaOH), thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO<sub>3</sub> trong NH<sub>3</sub>, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Kim loại nhôm tan được trong dung dịch</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng, thu được V lít H<sub>2</sub> (ở đktc). Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Để phản ứng vừa đủ với m gam Al cần 100 ml dung dịch NaOH 1,50M. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Hỗn hợp khí X gồm CO, CO<sub>2</sub> và N<sub>2</sub>, tỉ khối của X so với H<sub>2</sub> là 19. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch Y chứa NaOH 2M và Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> 1,5M, thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch CaCl<sub>2</sub>, sau khi kết thúc phản ứng thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Hòa tan hoàn toàn 1,74 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 5) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO<sub>3</sub> thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N<sub>2</sub> duy nhất. Để thu được kết tủa đạt cực đại từ các chất trong Y thì cần 2,88 lít dung dịch NH<sub>3</sub> 0,125M. Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Tiến hành các thí nghiệm sau:</p><p>(a) Điện phân MgCl<sub>2</sub> nóng chảy.</p><p>(b) Cho dung dịch Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> vào dung dịch AgNO<sub>3</sub> dư.</p><p>(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO<sub>3</sub>.</p><p>(d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO<sub>4</sub> dư.</p><p>(e) Dẫn khí H<sub>2</sub> dư đi qua bột CuO nung nóng.</p><p>(g) Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl<sub>3</sub> dư.</p><p>Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Có 4 mệnh đề sau</p><p>(1) Hỗn hợp Na<sub>2</sub>O + Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong nước dư</p><p>(2) Hỗn hợp Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + Cu (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch HCl dư</p><p>(3) Hỗn hợp KNO<sub>3</sub> + Cu (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch NaHSO<sub>4</sub> dư</p><p>(4) Hỗn hợp FeS + CuS (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư</p><p>Số mệnh đề đúng là</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Tơ nào sau đây thuộc loại tơ poliamit?</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH 28% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được K<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> và 152,63 gam hỗn hợp CO<sub>2</sub> và H<sub>2</sub>O. Mặt khác, cho 0,15 mol X vào dung dịch Br<sub>2</sub> trong CCl<sub>4</sub>, số mol Br<sub>2</sub> phản ứng là</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Cho 0,2 mol axit aminoaxetic tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X, cô cạn X thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị m là</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p style="margin-left:4.5pt;">Cho các phát biểu sau:</p><p>(a) Nhỏ vài giọt dung dịch I<sub>2</sub> vào cốc dựng bông nõn thấy có màu xanh tím.</p><p>(b) Saccarozơ là nguyên liệu để thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.</p><p>(c) Các aminoaxit thiên nhiên là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các protein của cơ thể sống.</p><p>(d) Các hợp chất hữu cơ cao phân tử, có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu là protein.</p><p>(e) Poli propilen trong suốt, ánh sáng có thể xuyên qua khoảng 90%, được sử dụng làm thuỷ tinh hữu cơ.</p><p>Số phát biểu <strong>đúng</strong> là</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Đun nóng 28,9 gam hỗn hợp X gồm CH<sub>4</sub>, C<sub>2</sub>H<sub>2</sub>, C<sub>3</sub>H<sub>6</sub>, C<sub>x</sub>H<sub>y</sub> (mạch hở) và H<sub>2</sub> (trong bình kín không chứa oxi, xúc tác Ni, giả sử chỉ xảy ra phản ứng cộng H<sub>2</sub>), kết thúc phản ứng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với X là $\frac{19}{14}$ . Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br<sub>2</sub> trong dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 1,9 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 6,45 mol O<sub>2</sub>, thu được H<sub>2</sub>O và 4 mol CO<sub>2</sub>. Giá trị của a</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe<sub>3</sub>O<sub>4 </sub>và Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO<sub>4</sub> 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 , ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe (NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol <strong>X</strong> (C<sub>5</sub>H<sub>9</sub>O<sub>4</sub>N) và 0,15 mol <strong>Y</strong> (C<sub>3</sub>H<sub>9</sub>O<sub>3</sub>N, là muối của axit vô cơ) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, đun nóng, thu được một ancol hai chức và một amin no (có cùng số nguyên tử cacbon) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có một muối của α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:</p><p>(a) Vinyl axetat có phản ứng trùng hợp.</p><p>(b) Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic.</p><p>(c) Khi để lâu trong không khí, các amin thơm bị chuyển từ không màu thành màu đen.</p><p>(d) Amino axit phản ứng với ancol khi có mặt axit vô cơ mạnh sinh ra este.</p><p>(e) Glicogen có cấu trúc mạch phân nhánh.</p><p>Số phát biểu <strong>đúng</strong> là</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Khối lượng xenlulozơ trinitrat sản xuất được khi cho 100 kg xenlulozơ tác dụng với axit nitric dư có xúc tác axit sunfuric đặc với hiệu suất 80% là</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Cho x mol Gly-Ala tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH, đun nóng. Giá trị của x là</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn: Ca<sup>2+</sup> + CO<sub>3</sub><sup>2</sup><sup>-</sup>&nbsp;→ CaCO<sub>3</sub></p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Để hòa tan hoàn toàn m gam Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> cần dùng tối thiểu 40 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Cho 1,12 gam hỗn hợp X gồm C và S thực hiện 2 thí nghiệm:</p><p>-&nbsp; TN1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch HNO<sub>3</sub> đặc, nóng thu được 7,168 lít hỗn hợp khí Y (CO<sub>2</sub>, NO<sub>2</sub>) (đktc).</p><p>- TN2: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc, nóng thu được hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ lượng khí Z tác dụng với dung dịch Ca(OH)<sub>2</sub> dư thu được m gam kết tủa.</p><p>Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O<sub>2</sub>, thu được H<sub>2</sub>O và 1,65 mol CO<sub>2</sub>. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br<sub>2</sub> trong dung dịch. Giá trị của a là</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Este X có công thức phân tử C<sub>6</sub>H<sub>10</sub>O<sub>4</sub>. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)<sub>2</sub> tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH<sub>4</sub>. Phát biểu nào sau đây sai?</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Dẫn 0,55 mol hỗn hợp <strong>X</strong> (gồm hơi nước và khí CO<sub>2</sub>) qua cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol hỗn hợp <strong>Y</strong> gồm CO, H<sub>2</sub> và CO<sub>2</sub>. Cho <strong>Y</strong> hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)<sub>2</sub> sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Nung m gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi dư, thu được 5,6 gam hỗn hợp <strong>X </strong>chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn <strong>X</strong> cần vừa đủ 325 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:</p><p>&nbsp;&nbsp; (a) Vinyl axetat làm mất màu dung dịch brom.&nbsp;&nbsp;&nbsp; &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;</p><p>&nbsp;&nbsp; (b) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;</p><p>&nbsp;&nbsp; (c) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.</p><p>&nbsp;&nbsp; (d) Phenylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.</p><p>&nbsp;&nbsp; (e) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh.</p><p>Số phát biểu <strong>đúng</strong> là</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Tiến hành điện phân dung dịch X chứa Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> và NaCl bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau một thời gian thấy khối lượng catot tăng 11,52 gam đồng thời thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 12,875. Nếu thời gian điện phân là 8685 giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 3,472 lít (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam hỗn hợp rắn. Giá trị m là</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p><strong>X</strong>, <strong>Y</strong>, <strong>Z</strong> là 3 este mạch hở (trong đó <strong>X</strong>, <strong>Y</strong> đơn chức, <strong>Z</strong> hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa <strong>X</strong>, <strong>Y</strong>, <strong>Z</strong> với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO<sub>2</sub>, 0,39 mol H<sub>2</sub>O và 0,13 mol Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử <strong>nhỏ nhất</strong> trong E là</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p><strong>X</strong>,<strong>Y</strong> là hai hữu cơ axit mạch hở (M<sub>X</sub> &lt; M­<sub>Y</sub>). <strong>Z</strong> là ancol no, <strong>T</strong> là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi <strong>X</strong>, <strong>Y</strong>, <strong>Z</strong>. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa <strong>X</strong>, <strong>Y</strong>, <strong>Z</strong>, <strong>T</strong> với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol <strong>Z</strong> và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho <strong>Z</strong> vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H<sub>2</sub> ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O<sub>2 </sub>(đktc) thu được khí CO<sub>2</sub>, Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> và 7,2 gam H<sub>2</sub>O. Phần trăm số mol của <strong>T</strong> trong E <strong><em>gần nhất</em></strong> với</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Bước 1: Cho 1 gam mỡ, 2 ml NaOH 40% vào bát sứ.</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất.</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Bước 3: Để nguội hỗn hợp, sau đó rót 10 ml dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp, khuấy nhẹ rồi giữ yên hỗn hợp.</p><p>Phát biểu nào sau đây đúng?</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Hỗn hợp <strong>E</strong> gồm ba este <strong>X</strong>, <strong>Y</strong>, <strong>Z</strong> đều đa chức, no, mạch hở (M<sub>X</sub> &lt; M<sub>Y</sub> &lt; M<sub>Z</sub>). Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam <strong>E </strong>cần vừa đủ 5,488 lít khí O<sub>2</sub>, thu được 3,42 gam H<sub>2</sub>O. Mặt khác, đun nóng 5,7 gam <strong>E</strong> với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được muối <strong>T</strong> (có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp hai ancol (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn <strong>T</strong>, thu được Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>, CO<sub>2</sub> và 0,72 gam H<sub>2</sub>O. Phân tử khối của <strong>Y</strong> là</p>