Trang chủ Hoá Học
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Chất khí là nguyên nhân chính gây hiện tượng mưa axit là</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Hòa tan 104,25g hỗn hợp NaCl và NaI vào nước. Cho khí clo vừa đủ đi qua rồi cô cạn. Nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi, chất rắn còng lại nặng 58,5g. Thành phần % khối lượng hỗn hợp hai muối ban đầu là</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Cho các phản ứng sau:</p><p>(a) Cu + HNO<sub>3</sub> → Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> + NO + H<sub>2</sub>O</p><p>(b) Cl<sub>2</sub> + Ca(OH)<sub>2</sub> → CaOCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O.</p><p>(c) CaCO<sub>3</sub> → CaO + CO<sub>2</sub>.</p><p>(d) NO<sub>2</sub> + NaOH → NaNO<sub>2</sub> + NaNO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O.</p><p>(e) Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + HCl → FeCl<sub>2</sub> + FeCl<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O.</p><p>(f) AlCl<sub>3</sub> + Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O → Al(OH)<sub>3</sub> + CO<sub>2</sub> + NaCl.</p><p>Số phản ứng oxi hóa khử là</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Cho 4 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 0,2 gam khí thoát ra. Khối lượng hỗn hợp muối khan thu được là</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Thí nghiệm nào sau đây <strong>không </strong>xảy ra phản ứng hóa học? </p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Hòa tan hoàn toàn chất rắn X trong dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc, nóng dư thì số mol khí thoát ra gấp 1,5 lần số mol X đã phản ứng. X có thể ứng với dãy các chất nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>X là nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kỳ 3. Nguyên tố X là</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Để thu được 3,36 lit O<sub>2</sub> (đktc) cần nhiệt phân hoàn toàn một lượng tinh thể KClO<sub>3</sub>.5H<sub>2</sub>O là</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>CO<sub>2</sub> có lẫn khí HCl. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để loại bỏ khí HCl? </p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Cho các phản ứng sau:</p><p>(1) NH<sub>3</sub> + CuO → </p><p>(2) Si + NaOH (đặc) + H<sub>2</sub>O → </p><p>(3) Ca<sub>3</sub>(PO<sub>4</sub>)<sub>2</sub> + SiO<sub>2</sub> + C → </p><p> (4) 2Mg + SiO<sub>2</sub> → </p><p>(5) NaHCO<sub>3 </sub>+ NaHSO<sub>4</sub> → </p><p>Số phản ứng có sự tạo thành đơn chất là</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Phân lân là loại phân bón hóa học có chứa nguyên tố</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Khí X là oxit của nitơ. Ở điều kiện thường, X có màu nâu đỏ. Công thức của X là</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Cho dãy các chất sau: P, Mg, CuO, Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>, Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>. Số chất trong dãy khử được HNO<sub>3</sub> trong dung dịch HNO<sub>3</sub> đặc, đun nóng là </p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Dung dịch A: 0,1mol M<sup>2+</sup> ; 0,2 mol Al<sup>3+</sup>; 0,3 mol SO<sub>4</sub><sup>2-</sup> và còn lại là Cl<sup>-</sup>. Khi cô cạn dung dịch A thu được 47,7 gam rắn. Kim loại M là</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H<sub>2</sub>. Nung nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H<sub>2</sub> bằng 10. Dẫn Y qua dung dịch brom dư, sau phản ứng hoàn toàn thì khối lượng brom đã phản ứng là </p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Dung dịch có pH < 7 là</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon X không no, mạch hở cần dùng 0,5 mol khí O<sub>2</sub>, thu được sản phẩm cháy gồm CO<sub>2</sub> và H<sub>2</sub>O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng với AgNO<sub>3</sub> dư trong dung dịch NH<sub>3</sub>, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Khi nung 54,2 g hỗn hợp muối nitrat của kali và natri thu được 6,72 lit khí (đktc). Thành phần % khối lượng của hỗn hợp muối là </p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức phân tử của benzyl axetat là</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Amino axit X tác dụng với NaOH và H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng đều theo tỉ lệ mol 1 : 1. X có thể là</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Este X hai chức, mạch hở có công thức phân tử C<sub>6</sub>H<sub>6</sub>O<sub>4</sub> và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)<sub>2</sub> ở điều kiện thường; khi đun Y với H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc ở 170<sup>o</sup>C không tạo ra anken. Nhận xét đúng là</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Hỗn hợp X gồm etylamin và glyxin. Cho 12 gam X tác dụng với HCl dư, thu được 19,3 gam muối. Mặt khác, cho 12 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là </p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol saccarozơ thì thu được x mol glucozơ. Giá trị của x là</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 0,5M vào 150 ml dung dịch Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> 1M thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Cho các thí nghiệm sau:</p><p>(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO<sub>4</sub>. </p><p>(2) Cho NaOH vào dung dịch HNO<sub>3</sub>.</p><p>(3) Sục khí O<sub>3</sub> vào dung dịch KI. </p><p>(4) Cho bột Cu vào dung dịch AgNO<sub>3</sub>.</p><p>(5) Cho BaCl<sub>2</sub> vào dung dịch Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>. </p><p>(6) Cho bột Fe vào dung dịch CuSO<sub>4</sub>.</p><p>(7) Sục khí Cl<sub>2</sub> dư vào dung dịch FeSO<sub>4</sub>.</p><p>Số thí nghiệm có sự <strong>thay đổi</strong> màu sắc của dung dịch là </p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Este X hai chức, mạch hở có công thức phân tử C<sub>5</sub>H<sub>8</sub>O<sub>4</sub>. X có phản ứng tráng gương. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit, thu được hỗn hợp gồm ba chất hữu cơ, trong đó hai chất hữu cơ đơn chức. Số công thức cấu tạo của X là</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Cho biết một số thông tin về tính chất của các hợp chất hữu cơ X, Y, Z và T như sau:</p><table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0"><tbody><tr><td style="width:296px;"><p align="center"> </p></td><td style="width:84px;"><p align="center">X</p></td><td style="width:92px;"><p align="center">Y</p></td><td style="width:89px;"><p align="center">Z</p></td><td style="width:84px;"><p align="center">T</p></td></tr><tr><td style="width:296px;"><p>Trạng thái ở nhiệt độ thường (25<sup>0</sup>C)</p></td><td style="width:84px;"><p align="center">lỏng</p></td><td style="width:92px;"><p align="center">rắn</p></td><td style="width:89px;"><p align="center">rắn</p></td><td style="width:84px;"><p align="center">rắn</p></td></tr><tr><td style="width:296px;"><p>Tác dụng với nước brom</p></td><td style="width:84px;"><p align="center">+</p></td><td style="width:92px;"><p align="center">+</p></td><td style="width:89px;"><p align="center">-</p></td><td style="width:84px;"><p align="center">-</p></td></tr><tr><td style="width:296px;"><p>Tác dụng với Cu(OH)<sub>2</sub> ở nhiệt độ thường</p></td><td style="width:84px;"><p align="center">-</p></td><td style="width:92px;"><p align="center">+</p></td><td style="width:89px;"><p align="center">+</p></td><td style="width:84px;"><p align="center">-</p></td></tr><tr><td style="width:296px;"><p>Tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng</p></td><td style="width:84px;"><p align="center">+</p></td><td style="width:92px;"><p align="center">-</p></td><td style="width:89px;"><p align="center">-</p></td><td style="width:84px;"><p align="center">+</p></td></tr></tbody></table><p>Dấu (+): có phản ứng; Dấu (-): không phản ứng.</p><p>Các chất X, Y, Z và T tương ứng là</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Cho 14,7 gam axit glutamic vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với chất tan trong X cần dùng V ml dung dịch HCl 1M và H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 0,5M. Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn 15,5 gam hỗn hơp X gồm lysin, alanin, glyxin cần dùng vừa đủ 16,24 lít khí O<sub>2</sub> (đkc), sau đó cho sản phẩm cháy (gồm CO<sub>2</sub>, H<sub>2</sub>O và N<sub>2</sub>) vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 55 gam kết tủa. Mặt khác, cho 15,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ) thì khối lượng muối thu được là </p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:</p><p>(a) Ở điều kiện thường, các amino axit đều là các chất rắn kết tinh.</p><p>(b) Thuốc thử nước brom có thể phân biệt glucozơ và fructozơ.</p><p>(c) Thủy phân hoàn toàn hemoglobin trong máu, thu được một trong các sản phẩm là α-amino axit.</p><p>(d) Ở điều kiện thích hợp, hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin.</p><p>(e) Trong cây xanh, tinh bột và xenlulozơ được tổng hợp bằng phản ứng quang hợp.</p><p>(f) Tơ visco là một loại polime bán tổng hợp. </p><p>Số phát biểu đúng là</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Sục CO<sub>2</sub> vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)<sub>2</sub> và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là</p><p><img alt="" src="https://api.lalaclass.com/storage/images/i7od3V(1).jpg" style="width: 274px; height: 145px;"></p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>. Hòa tan hoàn toàn 29,6 gam X trong dung dịch HNO<sub>3</sub> loãng, dư, đun nóng, thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 29,6 gam X trong dung dịch HCl (lấy dư 20% so với lượng phản ứng), thu được 1,12 lít khí H<sub>2</sub> (đktc) và dung dịch Y. Cho m gam bột Mg vào Y. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là </p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Hỗn hợp X chứa lysin, axit glutamic, alanin và hai amin no, đơn chức mạch hở. Cho m gam X phản ứng với dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 8,33) gam muối. Để tác dụng hết với các chất trong Y cần dùng dung dịch chứa 0,28 mol NaOH. Mặc khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 0,6675 mol O<sub>2</sub> thu được 1,16 mol hỗn hợp gồm CO<sub>2</sub>, H<sub>2</sub>O và N<sub>2</sub>. Giá trị gần nhất của m là</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết pvà 50 < M<sub>X</sub> < M<sub>Y</sub>) Z là este được tạo bởi X, Y và etilen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O<sub>2</sub>. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br<sub>2</sub>. Khi đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a mol muối của X và b mol muối của Y. Tỉ lệ a : b là</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở và amino axit Y có tỉ lệ mol 1 : 1. Thủy phân hoàn toàn 42 gam E cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm hai muối có dạng H<sub>2</sub>NC<sub>n</sub>H<sub>2n</sub>COONa . Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi (vừa đủ), thu được muối Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> và hỗn hợp gồm CO<sub>2</sub>, N<sub>2</sub> và 27 gam H<sub>2</sub>O. Số liên kết peptit trong X là </p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Tiến hành các thí nghiệm sau:</p><p>(1) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;</p><p>(2) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2; </p><p>(3) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;</p><p>(4) Cho lá Zn vào dung dịch HCl. </p><p>Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH(CH3)COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C<sub>2</sub>H<sub>8</sub>O<sub>3</sub>N<sub>2</sub> tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là </p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C<sub>3</sub>H<sub>9</sub>O<sub>2</sub>N. Biết X tác dụng với NaOH thu được muối Y (chứa C, H, O, Na) và chất Z (có khả năng đổi màu quỳ tím thành màu xanh). Số công thức cấu tạo có thể có của X là</p>