Trang chủ Hoá Học
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Hợp kim natri và kim loại X có nhiệt độ nóng chảy là 70°C dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân. Kim loại X là</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 8,08 gam X trong O<sub>2</sub>, thu được H<sub>2</sub>O và 0,36 mol CO<sub>2</sub>. Mặt khác, cho 8,08 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 2,98 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 9,54 gam hỗn hợp ba muối. Đun nóng toàn bộ Y với H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc, thu được tối đa 2,26 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Cho 16,25 gam Zn vào 200 ml dung dịch FeSO<sub>4</sub> 1M, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp kim loại X. Hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít H<sub>2</sub> (đktc). Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Dung dịch X chứa 0,375 mol K<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> và 0,3 mol KHCO<sub>3</sub>. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO<sub>2</sub> (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na<sub>2</sub>O, Ba và BaO vào H<sub>2</sub>O, thu được 0,15 mol khí H<sub>2</sub> và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO<sub>2</sub> vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:</p><p>+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO<sub>2</sub>.</p><p>+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO<sub>2</sub>.</p><p>Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Tiến hành thí nghiệm sau:</p><p>a) Cho bột Cu vào dung dịch Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> dư</p><p>b) Cho dung dịch KHSO<sub>4 </sub>vào dung dịch NaHCO<sub>3</sub> tỷ lệ mol 1: 1</p><p>c) Cho Ba(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> tác dụng với dung dịch NaOH theo tỷ lệ mol 1:1</p><p>d) Cho AlCl<sub>3</sub> tác dụng với dung dịch NaOH dư</p><p>e) Sục khí CO<sub>2</sub> đến dư vào dụng dịch Ba(OH)<sub>2</sub></p><p>g) Cho bột Al dư vào dung dịch HNO<sub>3</sub> loãng (phản ứng không thu được chất khí)</p><p>Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm dung dịch chứa hai muối là</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O<sub>2</sub> (đktc) thu được khí CO<sub>2</sub> và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br<sub>2</sub> trong dung dịch. Giá trị của p là</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO<sub>3</sub> trong NH<sub>3</sub> (phản ứng tráng bạc) theo các bước sau:</p><p>Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO<sub>3</sub> 1% vào ống nghiệm sạch.</p><p>Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH<sub>3</sub> cho đến khi kết tủa tan hết.</p><p>Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.</p><p>Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút.</p><p>Cho các nhận định sau:</p><p>(a) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm chứa phức bạc amoniac [Ag(NH<sub>3</sub>)<sub>2</sub>]OH.</p><p>(b) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat.</p><p>(c) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.</p><p>(d) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết tủa tương tự.</p><p>(e) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một nhóm CHO.</p><p>Số nhận định đúng là</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Có các phát biểu sau:</p><p>(a) Fructozơ làm mất màu dung dịch nước brom.</p><p>(b) Trong phản ứng este hóa giữa CH<sub>3</sub>COOH và CH<sub>3</sub>OH, H<sub>2</sub>O tạo nên từ -OH trong nhóm –COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol.</p><p>(c) Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.</p><p>(d) Trong y học, glucozo được dùng làm thuốc tăng lực.</p><p>(e) Đốt cháy hoàn toàn CH<sub>3</sub>COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub> thu được số mol CO<sub>2</sub> bằng số mol H<sub>2</sub>O.</p><p>(f) Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.</p><p>(g) Trùng ngưng buta- 1,3 đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna- N.</p><p>Số phát biểu đúng là</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa ancol X, este đơn chức Y và andehit Z (X, Y, Z đều no, mạch hở và có cùng số nguyên tử hydro) có tỉ lệ mol tương ứng 3: 1: 2 thu được 24,64 lít CO<sub>2</sub> (đktc) và 21,6 gam nước. Mặt khác, cho 0,6 mol hỗn hợp E trên tác dụng với dung dịch AgNO<sub>3</sub> trong NH<sub>3</sub> đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m là</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Hỗn hợp A gồm một amin no, đơn chức, một anken, một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp A cần V lít O<sub>2</sub> (đktc) thu được 19,04 lít CO<sub>2</sub> (đktc), 0,56 lít N<sub>2</sub> (đktc) và H<sub>2</sub>O. Số mol ankan có trong hỗn hợp A là?</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Este X hai chức mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O<sub>2</sub> thu được 0,45 mol CO<sub>2</sub>. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và a gam hỗn hợp ba muối. Phần trăm khối lượng của muối không no trong a gam là</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Hỗn hợp X gồm MgO, Al<sub>2</sub>O<sub>3,</sub> Mg, Al, hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc nóng dư thu được 26,656 lít SO<sub>2</sub> (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO<sub>3</sub> loãng dư thu được 7,616 lít hỗn hợp khí NO và N<sub>2</sub>O (đktc) có tỉ khối so với hidro là 318/17, dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 324,3 gam muối khan. Giá trị m <strong>gần giá trị nào nhất</strong> sau đây?</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Cho 16,2 gam tinh bột lên men thành ancol etylic. Khối lượng ancol thu được là</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Đốt m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H<sub>2</sub> là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO<sub>3</sub>, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N<sub>2</sub>O. Tỉ khối của T so với H<sub>2</sub> là 16,75. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Hỗn hợp X gồm Cu<sub>2</sub>O, FeO và kim loại M (M có hóa trị không đổi, số mol của ion O<sup>2-</sup> gấp 2 lần số mol của M). Hòa tan 48 gam X trong dung dịch HNO<sub>3</sub> loãng (dư), thấy có 2,1 mol HNO<sub>3</sub> phản ứng. Sau phản ứng thu được 157,2 gam hỗn hợp muối Y và 4,48 lít khí NO (đktc). Phần trăm khối lượng của M trong X là</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn 2,38 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (M<sub>X</sub> < M<sub>Y </sub>< 148) cần dùng vừa đủ 1,68 lít O<sub>2</sub> (đktc), thu được 1,792 lít CO<sub>2</sub> (đktc). Mặt khác, đun nóng 2,38 gam E với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được một ancol và 2,7 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được H<sub>2</sub>O, Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> và 0,02 mol CO<sub>2</sub>. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị <strong>gần nhất</strong> là</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Hỗn hợp X chứa một amin đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C=C trong phân tử) và một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp X, thu được N<sub>2</sub>, 15,84 gam CO<sub>2</sub> và 8,28 gam H<sub>2</sub>O. Phần trăm khối lượng của ankan có trong X là</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Tiến hành thí nghiệm sau:</p><p>Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO<sub>4</sub> bão hòa và 2 ml dung dịch NaOH 30%.</p><p>Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.</p><p>Bước 3: Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều.</p><p>Cho các nhận định sau:</p><p>(a) Ở bước 1, xảy ra phản ứng trao đổi, tạo thành kết tủa màu xanh.</p><p>(b) Ở bước 3, xảy ra phản ứng tạo phức, kết tủa bị hòa tan, dung dịch thu được có màu tím.</p><p>(c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay dung dịch CuSO<sub>4</sub> bằng dung dịch FeSO<sub>4</sub> thì thu được kết quả tương tự.</p><p>(d) Phản ứng xảy ra ở bước 3 gọi là phản ứng màu biure.</p><p>(e) Có thể dùng phản ứng màu biure để phân biệt peptit Ala-Gly với Ala-Gly-Val.</p><p>Số nhận định đúng là</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Cho 9,39 gam hỗn hợp E gồm X (C<sub>6</sub>H<sub>11</sub>O<sub>6</sub>N) và Y (C<sub>6</sub>H<sub>16</sub>O<sub>4</sub>N<sub>2</sub>, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng tối đa với 130 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp gồm hai khí (cùng số nguyên tử cacbon) và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp T gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của axit glutamic). Phần trăm về khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T là</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 3,75 mol O<sub>2</sub> thu được 2,7 mol CO<sub>2</sub>. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 50,4 gam X (xúc tác Ni, t<sup>o</sup>) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> vào 1 lít dung dịch HNO<sub>3</sub> 1,7M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N<sup>+5</sup>, ở đktc) và dung dịch Y. Biết Y hòa tan tối đa 12,8 gam Cu và không có khí thoát ra. Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Cho các thí nghiệm sau:</p><p>(a) Cho dung dịch AgNO<sub>3</sub> vào dung dịch HCl.</p><p>(b) Cho Ba(OH)<sub>2</sub> vào dung dịch KHCO<sub>3</sub></p><p>(c) Cho hỗn hợp Cu, Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> tỉ lệ mol 2:1 vào dung dịch HCl loãng dư.</p><p>(d) Cho Ba vào dung dịch chứa Ca(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub></p><p>(e) Cho Ba(OH)<sub>2</sub> dư vào dung dịch Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>.</p><p>Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Từ chất X (C<sub>5</sub>H<sub>8</sub>O<sub>4</sub>) mạch hở, không phản ứng tráng bạc và có các phản ứng sau:</p><p>(1) X + 2NaOH → Y + Z + H<sub>2</sub>O.</p><p>(2) Z + HCl → T + NaCl </p><p>(3) T (H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc) → Q + H<sub>2</sub>O</p><p>Biết Q làm mất màu dung dịch brom. Trong số các phát biểu sau, số phát biểu đúng là</p><p>(a) Chất Y là natri axetat. </p><p>(b) T là hợp chất hữu cơ đơn chức, no.</p><p>(c) X là hợp chất hữu cơ đa chức. </p><p>(d) Q là axit metacrylic.</p><p>(e) X có hai đồng phân cấu tạo.</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:</p><p>(a) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng.</p><p>(b) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng trong môi trường kiềm, thu được α–amino axit.</p><p>(c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.</p><p>(d) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO<sub>2</sub> và H<sub>2</sub>O có số mol bằng nhau.</p><p>(e) Ứng với công thức C<sub>4</sub>H<sub>8</sub>O<sub>2</sub> có 3 đồng phân este có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.</p><p>Số phát biểu đúng là</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C<sub>10</sub>H<sub>8</sub>O<sub>4</sub> trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Cho 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), 1 anđehit (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO<sub>3</sub>/NH<sub>3</sub> thì khối lượng kết tủa thu được là</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Thêm từ từ đến hết 100 ml dung dịch X gồm NaHCO<sub>3</sub> 2M và K<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> 3M vào 150 ml dung dịch Y chứa HCl 2M và H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 1M, thu được dung dịch Z. Thêm Ba(OH)<sub>2</sub> dư và Z thu được m gam kết tủa. Giá trị của m <strong>gần nhất</strong> với</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Hòa tan m gam Mg trong dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng (dư), thu được 2,24 lít khí (đktc). Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Cho dãy các chất: KOH, SO<sub>2</sub>, SO<sub>3</sub>, NaHSO<sub>4</sub>, Na<sub>2</sub>SO<sub>3</sub>. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl<sub>2</sub> là</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Cho chất X có công thức phân tử C<sub>4</sub>H<sub>8</sub>O<sub>2</sub> tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C<sub>2</sub>H<sub>3</sub>O<sub>2</sub>Na. Công thức của X là</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Cho 8,9 gam alanin tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, khối lượng chất rắn khan thu được là</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Vật liệu tổng hợp X có hình sợi dài, mảnh và giữ nhiệt tốt thường dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi (len) đan áo rét. X bền với nhiệt, bền trong môi trường axit và bazơ.Vật liệu X là</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Cho kim loại M phản ứn g với Cl<sub>2</sub>, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl<sub>2</sub> tác dụng với dung dịch muối Y, thu được muối X. Kim loại M là</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 60%, thu được 6,72 lít khí CO<sub>2</sub> (đktc). Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O<sub>2</sub> (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Cho dung dịch các chất sau: ClH<sub>3</sub>NCH<sub>2</sub>COOH; H<sub>2</sub>NCH<sub>2</sub>COOH; H<sub>2</sub>N(CH<sub>2</sub>)<sub>2</sub>CH(NH<sub>2</sub>)COOH; HOOC(CH<sub>2</sub>)<sub>2</sub>CH(NH<sub>2</sub>)COOH. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh là</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Dãy gồm các chất đều <strong>không </strong>tham gia phản ứng tráng bạc là</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Buta-1,3-đien có công thức phân tử là</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Kim loại nào sau đây khử được ion Fe<sup>2+</sup> trong dung dịch?</p>