Trang chủ Hoá Học
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Kim loại nào sau đây có thể dát mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua?</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Nguyên liệu chính để điều chế kim loại Na trong công nghiệp là</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Một chất có chứa nguyên tố oxi, dùng làm sạch nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái Đất không bị ảnh hưởng bởi bức xạ tia cực tím. Chất này là</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Hợp chất nào dưới đây có thơm hoa nhài?</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>CaCO<sub>3</sub>.MgCO<sub>3</sub> là thành phần chính của loại quặng nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Amino axit nào sau đây có phân tử khối bằng 75?</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo. Hiện tượng xảy ra là</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm, (2) sợi bông, (3) sợi đay, (4) tơ enang, (5) tơ visco, (6) nilon-6,6, (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozo là</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Kim loại Fe<strong> không</strong> tan trong dung dịch nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Xenlulozo có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C<sub>6</sub>H<sub>10</sub>O<sub>5</sub> có 3 nhóm OH, nên có thể viết là</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Ancol nào sau đây <strong>không</strong> tác dụng được với Cu(OH)<sub>2</sub>/NaOH?</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam FeO trong lượng dư dung dịch HNO<sub>3</sub> loãng thu được V lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Tính V?</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Nung 15,6 gam Al(OH)<sub>3</sub> ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, phenol. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Lên men một tấn khoai chứa 70% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%. Khối lượng ancol thu được là</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Cho glyxin tác dụng với 100ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 300ml dung dịch KOH 1M và đồng thời thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thì khối lượng chất rắn thu được</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Số lượng đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C<sub>5</sub>H<sub>10</sub> là</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Cho phương trình phân tử: Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + 2HCl →2NaCl + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O. Phương trình ion thu gọn của phản ứng trên là</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Cho các chuyển hóa sau:</p><p>(1) X + H2O → Y</p><p>(2) Y + H2 → Sobitol</p><p>(3) Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → Amoni guconat + 2Ag + NH4NO3</p><p>(4) Y → E + Z</p><p>(5) Z + H2O → X + G</p><p>X, Y, Z lần lượt là</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Cho các phản ứng sau: 2FeBr<sub>2</sub> + Br<sub>2</sub> → 2FeBr<sub>3</sub>, 2NaBr + Cl<sub>2</sub> → 2NaCl + Br<sub>2</sub>. Phát biểu nào sau đây đúng?</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Thủy phân este C mạch hở có công thức phân tử C<sub>4</sub>H<sub>6</sub>O<sub>2</sub>, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số đồng phân este X thỏa mãn tính chất trên là</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây <strong>không đúng?</strong></p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây <strong>không đúng</strong>?</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí hidro (đktc). Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C<sub>4</sub>H<sub>6</sub>O<sub>4</sub>. Biết khi đun X với dung dịch NaOH tạo ra hai muối và một ancol no, đơn chức, mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng hết với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng rắn khan là</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Nhận định nào sau đây là <strong>sai?</strong></p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Dung dịch X có thể chứa 1 trong 4 muối là: NH<sub>4</sub>Cl, Na<sub>3</sub>PO<sub>4</sub>, KI, (NH<sub>4</sub>)<sub>3</sub>PO<sub>4</sub>. Thêm NaOH vào mẫu thử của dung dịch X thấy khí mùi khai. Còn khi thêm AgNO<sub>3</sub> vào mẫu thử của dung dịch X thì có kết tủa vàng. Vậy dung dịch X chứa</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO<sub>3</sub> 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N<sub>2</sub> (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Hỗn hợp khí X gồm hai hidrocacbon mạch hở (đều chứa liên kết ba, phân tử hơn kém nhau một liên kết . Biết 0,56 lít X (đktc) phản ứng tối đa với 14,4 gam Brom trong dung dịch. Mặt khác, 2,54 gam X tác dụng với dung dịch AgNO<sub>3</sub> dư trong NH<sub>3</sub>, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Hòa tan hoàn tòan m gam hỗn hợp X gồm Na<sub>2</sub>O và Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> vào H<sub>2</sub>O thu được 200ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO<sub>2</sub> (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Ba chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở có cùng công thức phân tử C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>O<sub>2</sub> và có tính chất sau:</p><p>- X tác dụng được với NaHCO<sub>3</sub> giải phóng CO<sub>2</sub>.</p><p>- Y tác dụng được với Na và có phản ứng tráng gương.</p><p>- Z tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng được với Na.</p><p>Các chất X, Y, Z là</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO<sub>3</sub> và 0,25 mol Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol ${M_X} < {M_Y} < {M_Z} < 130$,. Thủy phân hoàn toàn 40,7 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp G gồm hai muối. Cho toàn bộ F vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí H<sub>2</sub> thoát ra và khối lượng bình tăng 22,25 gam. Đốt cháy hoàn toàn G cần vừa đủ 0,225 mol O<sub>2</sub>, thu được Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> và 16,55 gam hỗn hợp CO<sub>2</sub> và H<sub>2</sub>O. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị <strong>gần nhất </strong>là</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Cho 8,97 gam kim loại kiềm R tác dụng với 300ml dung dịch AlCl<sub>3</sub> 0,4M, sau khi phản ứng xong, lọc bỏ kết tủa thì thu được dung dịch có khối lượng tăng 1,56 gam so với khối lượng dung dịch AlCl<sub>3</sub> ban đầu. Kim loại R là</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:</p><p>(a) Dung dịch nước mía có thể hòa tan kết tủa Cu(OH)<sub>2</sub> tạo dung dịch xanh lam.</p><p>(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.</p><p>(c) Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn của triolein.</p><p>(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.</p><p>(e) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng.</p><p>(g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.</p><p>Số phát biểu <strong>đúng</strong> là</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Nung nóng 24,04 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> và Fe trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp X chỉ gồm các oxit và 0,14 mol NO<sub>2</sub>. Cho X vào dung dịch chứa NaNO<sub>3</sub> và 0,36 mol H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> thu được dung dịch chỉ chứa các muối và 0,05 mol NO. Mặt khác, cho 24,04 gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO<sub>3</sub> 20,16% thì thu được dung dịch Y và 0,1 mol NO. Nồng độ phần trăm của Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> trong Y <strong>gần nhất</strong> với</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C<sub>8</sub>H<sub>8</sub>O<sub>2</sub> và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 34 gam X cần tối đa 14 gam NaOH trong dung dịch, thu được hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn trong X là</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:</p><p>(1) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước… có công thức là KAl(SO<sub>4</sub>)<sub>2</sub>.240H<sub>2</sub>O.</p><p>(2) Dùng Ca(OH)<sub>2</sub> với lượng dư để làm mất tính cứng tạm thời của nước.</p><p>(3) Khi nghiền clanhke, người ta trộn thêm 5-10% thạch cao để điều chỉnh tốc độ đông cứng của xi măng.</p><p>(4) NaHCO<sub>3</sub> được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế biến thuốc đau dạ dày) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,…).</p><p>(5) Xesi được dùng làm tế bào quang điện.</p><p>Số phát biểu <strong>đúng</strong> là</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Cho hỗn hợp X gồm muối A (C<sub>5</sub>H<sub>16</sub>O<sub>3</sub>N<sub>2</sub>) và B (C<sub>4</sub>H<sub>12</sub>O<sub>4</sub>N<sub>2</sub>) tác dụng với một lượng dung dịch vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (\left( {{M_D} < {M_E}} \right)$ và 4,48 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H<sub>2</sub> là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là</p>