menu
00:00:00
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Tìm Z thõa mãn sơ đồ dưới CH<sub>2</sub>=CH<sub>2</sub>&nbsp;→ X&nbsp;→ Y (+ X, H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>)→ Z?</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Số este C<sub>5</sub>H<sub>10</sub>O<sub>2</sub>&nbsp;phản ứng tráng bạc?</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Lấy 5,3 gam hỗn hợp X&nbsp;gồm axit HCOOH và axit CH<sub>3</sub>COOH (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 5,75 gam C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH (có xúc tác H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;đặc) thu được mấy gam hỗn hợp este (%H = 80%).&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Công thức cấu tạo của hợp chất (C<sub>17</sub>H<sub>33</sub>COO)<sub>3</sub>C<sub>3</sub>H<sub>5</sub>&nbsp;có tên gọi là</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Công thức phân tử của tristearin là</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Cho 178 gam tristearin vào dung dịch KOH, thu được mbao nhiêu gam kali stearat.&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Xác định thành phần chính của&nbsp;chất giặt rửa tổng hợp?</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Phản ứng điều chế xà phòng?</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp oxit gồm: CO, Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>&nbsp;, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn còn lại:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO<sub>4</sub>&nbsp;theo phương pháp thủy luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng hỗn hợp X gồm: Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>&nbsp;, MgO, Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>&nbsp;, CuO nung nóng thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Có 4 muối: NaCl, CaCl<sub>2</sub>, Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>, Zn(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>, AgNO<sub>3</sub>. Dùng phương pháp thủy luyện có thể điều chế được mấy kim loại từ dung dịch muối của nó?&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Kim loại có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện là</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Với cấu tạo tinh thể kim loại, kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Cho hỗn hợp Fe, Mg vào dung dịch AgNO<sub>3</sub>&nbsp;và Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>&nbsp;thì thu được dung dịch&nbsp;<strong>A</strong>&nbsp;và 1 kim loại. Kim loại thu được sau phản ứng là</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Hòa tan Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>&nbsp;vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO<sub>4</sub>; Cl<sub>2</sub>; KOH; Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>; CuSO<sub>4</sub>, HNO<sub>3</sub>; Fe; NaNO<sub>3</sub>. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là bao nhiêu?</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Trường hợp không đúng giữa tên quặng sắt và hợp chất sắt chính có trong quặng sắt là?</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Khí CO khử được các oxit nào sau đây khi ở nhiệt độ cao phù hợp?</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Kim loại trong 4 KL dưới đây sẽ có tính khử mạnh nhất?</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Nhúng các cặp kim loại sau&nbsp;&nbsp;Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là mấy?</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Cho 2,36 gam amin X đơn chức bậc 2 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được 3,82 gam muối khan. Tên gọi của X là</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Để phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch chứa amin X đơn chức nồng độ 4,72% cần 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Xác định công thức của amin X?</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Để trung hòa 50 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 2M. Công thức phân tử của X là</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Đốt 7,4g một amin thu được 6,72 lít khí CO<sub>2</sub>&nbsp;(đkc) và 9g H<sub>2</sub>O thì CTPT của amin sẽ là gì?</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Để kết tủa 400ml HCl 0,5M và FeCl<sub>3</sub>&nbsp;0,8M cần mấy gam gồm metylamin và etylamin có d so với H<sub>2</sub>&nbsp;là 17,25?</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Đốt cháy amin đơn chức, no, mạch hở bậc 2 có tên gọi nào bên dưới đây sẽ thu được CO<sub>2</sub>&nbsp;và H<sub>2</sub>O với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3.&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Cho các chất sau đây:</p><p>(1) H<sub>2</sub>N–CH<sub>2</sub>–CO–NH–CH<sub>2</sub>–CO–NH–CH<sub>2</sub>–COOH (X)</p><p>(2) H<sub>2</sub>N–CH<sub>2</sub>–CO–NH–CH(CH<sub>3</sub>)– COOH (Y)</p><p>(3) H<sub>2</sub>N–CH<sub>2</sub>–CH<sub>2</sub>–CO–NH–CH<sub>2</sub>–CH<sub>2</sub>–COOH (Z)</p><p>(4) H<sub>2</sub>N–CH<sub>2</sub>–CH<sub>2</sub>–CO–NH–CH<sub>2</sub>–COOH (T)</p><p>(5) H<sub>2</sub>N–CH<sub>2</sub>–CO–HN–CH<sub>2</sub>–CO–NH–CH(CH<sub>3</sub>)–COOH (U).</p><p>Có bao nhiêu chất nào thuộc loại đipepit?</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Hãy tính % theo khối lượng của FeCO<sub>3</sub>&nbsp;trong quặng MFeCO<sub>3</sub>&nbsp;= 116 g/mol.</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Chất phân biệt&nbsp;CuSO<sub>4</sub>, Cr<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>&nbsp;và FeSO<sub>4&nbsp;</sub>là gì?</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Cách thu NaCl từ hỗn hợp có lẫn&nbsp;Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, MgCl<sub>2</sub>, CaCl<sub>2</sub>&nbsp;và CaSO<sub>4</sub>?</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>HCl có nồng độ mol bao nhiêu biết khi chuẩn độ 20ml HCl bằng NaOH 0,5M cần dùng hết 11ml.</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Dung dịch chính phân biệt&nbsp;(NH<sub>4</sub>)<sub>2</sub>S và (NH<sub>4</sub>)<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>?</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Phát biểu không đúng:&nbsp;cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp Fe<sup>2+</sup>/Fe, Cu<sup>2+</sup>/Cu, Fe<sup>3+</sup>/Fe<sup>2+</sup></p>