Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học online - Đề thi của Trường THPT Nguyễn Việt Khái
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Đốt cháy m gam X gồm Cu, Zn trong oxi (dư) được 40,3g CuO và ZnO. Nếu cho 0,25 mol X vào KOH loãng nóng, thì thu được 3,36 lít khí H<sub>2</sub> (đktc). Tính %Cu trong X ?</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Hòa tan hết 25,52 gam oxit sắt nào sau đây biết cần dùng vừa đủ 220 ml dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 2M ?</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Trộn 5,6 gam Fe với 2,4 gam S rồi nung nóng được hỗn hợp rắn M. Cho M vào HCl thu được X và còn lại một phần không tan G. Để đốt X và G cần vừa đủ bao nhiêu lít khí O<sub>2</sub> ?</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Crom có số hiệu nguyên tử là 24. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của ion Cr<sup>2+</sup> là</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Vị trí của Crom trong bảng hệ thống tuần hoàn là</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Viết CH e của ion Cu<sup>2+</sup> và Cr<sup>3+</sup> ?</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Nêu hiện tượng khi cho NH<sub>3</sub> vào dung dịch CuSO<sub>4</sub>?</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Có bao nhiêu của dãy Cu(OH)<sub>2</sub>, AgCl, Ni, Zn(OH)<sub>2</sub>, Pb, Sn tan trong dung dịch NH<sub>3</sub> ?</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Tính %Cu biết đốt cháy hoàn toàn m gam X gồm Cu, Zn trong oxi (dư), thu được 40,3 gam hỗn hợp gồm CuO và ZnO. Mặt khác, nếu cho 0,25 mol X phản ứng với một lượng dư dung dịch KOH loãng nóng, thì thu được 3,36 lít khí H<sub>2</sub> (đktc). </p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Tìm V biết cho 3,24 gam Ag bằng V ml dung dịch HNO<sub>3</sub> 0,7M thu được khí NO duy nhất và V ml dung dịch X trong đó nồng độ mol của HNO<sub>3</sub> dư bằng nồng độ mol của AgNO<sub>3</sub>.</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Tính khối lượng K<sub>2</sub>Cr<sub>2</sub>O<sub>7</sub> dùng chuẩn độ dung dịch chứa 15,2g FeSO<sub>4</sub> (có H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng làm môi trường)?</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Vì sao ta nhận biết ion PO<sub>4</sub><sup>3-</sup> thường dùng thuốc thử là dd AgNO<sub>3</sub>?</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + HNO<sub>3</sub> với nồng độ bao nhiêu biết khi đó ta cần dùng hết 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)<sub>2</sub> 0,05M. </p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Chỉ dùng một dung dịch để phân biệt 4 dung dịch: Al(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub>, NaNO<sub>3</sub>, Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>, NH<sub>4</sub>NO<sub>3</sub>?</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Xác định hàm lượng của FeCO<sub>3</sub> trong quặng xiđerit như sau cân 0,6 gam mẫu quặng chế hóa thu được dụng dịch FeSO<sub>4</sub> trong H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng. Chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn KMnO<sub>4</sub> 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn thu được. Hãy tính % theo khối lượng của FeCO<sub>3</sub> ?</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Hãy tính % theo khối lượng của FeCO<sub>3</sub> trong quặng MFeCO<sub>3</sub> = 116 g/mol.</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Chất phân biệt CuSO<sub>4</sub>, Cr<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> và FeSO<sub>4 </sub>là gì?</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Hãy chỉ ra hóa chất dùng để phân biệt NaI, KCl, BaBr<sub>2</sub>?</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Hãy xác định nồng độ NaOH biết chuẩn độ 25 ml dung dịch H<sub>2</sub>C<sub>2</sub>O<sub>4</sub> 0,05 M (dùng phenolphtalein làm chất chỉ thị) cần 46,5 ml dung dịch NaOH. </p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Hãy tìm hóa chất để phân biệt AlCl<sub>3</sub>, FeCl<sub>3</sub>, FeCl<sub>2</sub>, MgCl<sub>2</sub> ?</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Acesulfam K, liều lượng có thể chấp nhận được là 0 – 15 mg/kg trọng lượng cơ thể một ngày. Một người nặng 60kg, trong một ngày có thể dùng tối đa là bao nhiêu?</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Để xử lí rác thải hô hấp của các nhà du hành vũ trụ hay thuỷ thủ trong tàu ngầm ta dùng hóa chất nào?</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Chất dùng để xử lí các chất rác thải chứa những ion sau: Cu<sup>2+</sup>, Fe<sup>3+</sup>, Zn<sup>2+</sup>, Pb<sup>2+</sup>, Hg<sup>2+</sup>. </p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Hãy cho biết số đồng phân amin bậc II của C<sub>4</sub>H<sub>11</sub>N?</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Anilin tác dụng được với những chất nào sau đây: (1) dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>; (2) dung dịch NaOH; (3) dung dịch Br<sub>2</sub>; (4) Na.</p><p> </p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Có bao nhiêu đp thõa mãn biết ta đốt cháy một amin no đơn chức mạch hở X ta thu được CO<sub>2</sub> và H<sub>2</sub>O có tỉ lệ mol nCO<sub>2</sub> : nH<sub>2</sub>O = 8:11. Biết rắng khi cho X tác dụng với dung dịch HCl tạo muối RNH<sub>3</sub>Cl. </p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>X mạch hở chứa C, H và N trong đó N chiếm 16,09% về khối lượng. X tác dụng được với HCl theo tỉ lệ số mol 1:1. Em hãy tìm X có thể có?</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Khi thủy phân hoàn toàn một tripeptit mạch hở X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm ala và gly. Số CTCT của X thỏa mãn là</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit mạch hở X thu được 3 mol Gly,1 mol Ala, 1 mol Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp các sản phẩm là : Ala- Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Công thức cấu tạo của X là</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Tăng nhiệt độ sôi được sắp xếp tăng dần?</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Cho đồng phân C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>O<sub>2 </sub>vào dd NaOH, Na, dd AgNO<sub>3</sub>/NH<sub>3</sub> thì có mấy phản ứng?</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Những cặp phản ứng (1) CH<sub>3</sub>COOH và C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>CHO; (2) C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OH và CH<sub>3</sub>COOH; (3) C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OH và (CH<sub>3</sub>CO)<sub>2</sub>O; (4) CH<sub>3</sub>COOH và C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH; (5) CH<sub>3</sub>COOH và CH≡CH; (6) C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>COOH và C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH?</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Mấy đồng phân este mạch hở C<sub>5</sub>H<sub>8</sub>O<sub>2</sub> khi thủy phân sinh ra 1 axit và 1 anđehit?</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Để tráng một tấm gương, người ta phải dùng 5,4g glucozo biết H = 95%. Khối lượng bạc bám trên gương là</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Gluxit nào tạo ra khi thủy phân tinh bột nhờ men amylaza là gì?</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Chất là đường mật ong ?</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Đốt cacbohiđrat nào trong 4 chất sau thì thu được mH<sub>2</sub>O : mCO<sub>2</sub> = 33:88?</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột với %H = 75%, thì thu được khối lượng glucozo?</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Tìm CTĐGN của X bên dưới đây biết khi đốt 16,2g cacbohidrat X thu được 13,44 lít khí CO<sub>2</sub> (đktc) và 9 gam nước?</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Chất nào sau đây trùng hợp tạo PVC?</p>