menu
00:00:00
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Kim loại thường được dùng làm tế bào quang điện là</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Hai kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện?</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Cho kim loại <strong>X</strong> tác dụng với dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit của kim loại <strong>Y</strong>. Hai kim loại <strong>X</strong> và <strong>Y</strong> lần lượt là</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p><strong>M</strong> là kim loại nhóm IIIA, oxit của <strong>M</strong> có công thức là</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Tiến hành phản ứng khử oxit <strong>X</strong> thành kim loại bằng khí CO dư theo sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ sau:</p><p><img alt="" src="https://api.lalaclass.com/storage/images/y840h6(657).png" style="width: 291px; height: 162px;"></p><p><strong>X</strong> có thể là oxit nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Nhôm oxit <strong>không </strong>có tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Ở nhiệt độ thường kim loại Na phản ứng với nước, thu được các sản phẩm là</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Hai kim loại nào sau đây đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn?</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Kim loại Fe <strong>không</strong> phản ứng với</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Kali cromat là tên gọi của chất nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (a) Khí CO<sub>2</sub> gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (b) Khi NO<sub>2</sub>; SO<sub>2</sub> gây ra hiện tượng mưa axit.</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (c) Khí được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl<sub>3</sub> và CF<sub>2</sub>Cl<sub>2</sub>) phá hủy tầng ozon.</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (d) Moocphin và cocain là các chất ma túy.</p><p>Số phát biểu đúng là</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Este C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>COOCH<sub>3</sub> có tên là</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Số đồng phân este có công thức phân tử C<sub>4</sub>H<sub>8</sub>O<sub>2</sub> là</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Chất thuộc loại cacbohiđrat là</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Chất hữu cơ nào dưới đây <strong>không</strong> tham gia phản ứng thủy phân?</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Lys thì amino axit đầu C là</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là H<sup>+</sup> + OH-&nbsp;→&nbsp;H<sub>2</sub>O?</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Để phân biệt dung dịch phenol (C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OH) và ancol etylic (C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH), ta có thể dung thuốc thử là</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl, thu được hai muối?</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Thủy phân este <strong>X</strong> trong môi trường axit thu được chất hữu cơ<strong> Y </strong>và <strong>Z</strong>. Bằng một phản ứng trực tiếp có thể chuyển hóa <strong>Y</strong> thành <strong>Z</strong>. Chất nào sau đây <strong>không</strong> thỏa mãn tính chất của <strong>X</strong>?</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây đúng?</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Cho 3,2 gam Mg vào 100 ml dung dịch CuSO<sub>4 </sub>1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Cho este <strong>X</strong> có CTPT là C<sub>4</sub>H<sub>8</sub>O<sub>2</sub> tác dụng với NaOH đun nóng, thu được muối <strong>Y</strong> có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của <strong>X</strong>. Tên gọi của <strong>X</strong> là</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây đúng?</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp saccarozơ, glucozơ và tinh bột cần dùng 0,42 mol O<sub>2</sub> thu được 0,38 mol H<sub>2</sub>O. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Cho 15,75 gam hỗn hợp <strong>X</strong> gồm C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>NH<sub>2</sub>, H<sub>2</sub>N-CH<sub>2</sub>-COOH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl, thu được 24,875 gam muối. Giá trị của a là</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Cho các polime sau: tơ capron; nilon-6,6; polietilen, poli(vinyl axetat); cao su buna; poli(etylen terephtalat); polistiren, tinh bột; xenlulozơ. Số polime trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit là</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Hỗn hợp <strong>X </strong>gồm 0,15 mol propin, 0,2 mol etan, 0,1 mol axetilen và 0,6 mol hiđro. Nung nóng<strong> X</strong> với xúc tác Ni một thời gian thu được hỗn hợp khí <strong>Y</strong>. Sục <strong>Y</strong> vào dung dịch AgNO<sub>3</sub> trong NH<sub>3</sub> dư thu được a mol kết tủa và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí <strong>Z</strong>. Hỗn hợp <strong>Z</strong> phản ứng tối đa với 8 gam brom trong dung dịch. Giá trị của a là</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Thực hiện các thí nghiệm sau:</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (a) Cho Na vào dung dịch CuSO<sub>4</sub>.</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (b) Cho dung dịch Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> vào dung dịch AgNO<sub>3</sub>.</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (c) Cho Cu vào dung dịch FeCl<sub>3</sub> dư.</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (d) Cho Fe vào dung dịch CuCl<sub>2</sub>.</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (e) Cho dung dịch AgNO<sub>3</sub> vào dung dịch CuCl<sub>2</sub>.</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (g) Cho Mg vào dung dịch FeCl<sub>3</sub>&nbsp;dư.</p><p>Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất kim loại là</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Cho các phản ứng theo sơ đồ sau:</p><p>(1) X + O2&nbsp;→ Y</p><p>(2) Z + Y&nbsp;→ T</p><p>(3) Z + H2O&nbsp;→ G</p><p>(4) T + H2O&nbsp;→ Y + G</p><p>Biết <strong>X</strong>, <strong>Y</strong>, <strong>Z</strong>, <strong>T</strong>, <strong>G</strong> đều phản ứng với dung dịch AgNO<sub>3</sub> trong NH<sub>3</sub> tạo kết tủa, <strong>G</strong> có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong <strong>T</strong> là</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Thực hiện các thí nghiệm sau:</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (a) Cho nước brom vào dung dịch fructozơ.</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (b) Cho quỳ tím vào dung dịch metylamin.</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (c) Nhỏ nước brom vào dung dịch phenylamin.</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (d) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch phenyl amoniclorua.</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (e) Nhỏ vài giọt dung dịch KI vào hồ tinh bột.</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (g) Cho anbumin vào ống nghiệm chứa Cu(OH)<sub>2</sub>.</p><p>Số thí nghiệm có phản ứng hoá học xảy ra là</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Nhỏ từ từ 500 ml dung dịch hỗn hợp Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> 0,4M và KHCO<sub>3</sub> 0,6M vào 600 ml dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 0,35M thu được V lít CO<sub>2</sub> (đktc) và dung dịch <strong>Y</strong>. Cho dung dịch BaCl<sub>2</sub> dư vào <strong>Y</strong> thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp <strong>X</strong> gồm glyxin, alanin, axit glutamic và một amin (no, đơn chức, mạch hở) bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 0,85 mol hỗn hợp <strong>Y</strong> gồm CO<sub>2</sub>, H<sub>2</sub>O và N<sub>2</sub>. Hấp thụ hết <strong>Y</strong> vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 38 gam kết tủa. Mặt khác, cho m gam <strong>X</strong> tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 34,925 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m <strong>gần nhất </strong>với giá trị nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Trộn m gam hỗn hợp <strong>X</strong> gồm Mg, Fe, Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% theo khối lượng hỗn hợp) với 7,05 gam Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>, thu được hỗn hợp <strong>Y</strong>. Hoà tan hoàn toàn <strong>Y</strong> trong dung dịch chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO<sub>3</sub> và 0,1 mol NaNO<sub>3</sub>. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch <strong>Z </strong>chỉ chứa muối clorua và 0,15 mol hỗn hợp khí <strong>T </strong>gồm N<sub>2</sub> và NO. Tỉ khối của <strong>T</strong> so với H<sub>2</sub> là 14,667. Cho <strong>Z</strong> phản ứng với dung dịch Ba(OH)<sub>2</sub> dư, kết thúc các phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m <strong>gần nhất </strong>với với giá trị nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm chất béo <strong>X</strong> (x mol) và chất béo <strong>Y</strong> (y mol) (M<sub>X</sub> &gt; M<sub>Y</sub>) thu được số mol CO<sub>2</sub>&nbsp;nhiều hơn số mol nước là 0,15. Mặt khác cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng tối đa với 0,07 mol Br<sub>2</sub> trong dung dịch. Biết thủy phân hoàn toàn <strong>X</strong> hoặc <strong>Y</strong> đều thu được muối của axit oleic và axit stearic. Tỷ lệ x : y có giá trị <strong>gần nhất</strong> với giá trị nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p><strong>X</strong>, <strong>Y</strong>, <strong>Z</strong> là 3 este mạch hở (trong đó <strong>X</strong>, <strong>Y</strong> đơn chức, <strong>Z</strong> hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp <strong>E</strong> chứa <strong>X</strong>, <strong>Y</strong>, <strong>Z</strong> với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp<strong> F</strong> chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ <strong>F</strong> thu được CO<sub>2</sub>, 0,39 mol H<sub>2</sub>O và 0,13 mol Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử <strong>nhỏ nhất</strong> trong <strong>E</strong> là</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:</p><p>- Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic,1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.</p><p>- Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C – 70°C.</p><p>- Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.</p><p>(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.</p><p>(b) Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.</p><p>(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.</p><p>(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa.</p><p>(e) Có thể dung dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng este hóa.</p><p>(f) Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm.</p><p>Số phát biểu đúng là&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;</p>