Trang chủ Hoá Học
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Phản ứng xảy ra giữa 2 cặp Fe<sup>2+</sup>/Fe và Cu<sup>2+</sup>/Cu là</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau đây để khử độc thủy ngân?</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Điện phân KCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại?</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Dung dịch nào có thể hoà tan hoàn toàn hợp kim Ag, Zn, Fe, Cu?</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H<sub>2</sub>N-CH<sub>2</sub>-COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Cho 4,5 gam etylamin (C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>NH<sub>2</sub>) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Một α- amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 13,35 gam X tác dụng với HCl dư thu được 18,825 gam muối. X là</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>A có công thức phân tử là C<sub>2</sub>H<sub>7</sub>O<sub>2</sub>N. Cho 7,7 gam A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X và khí Y, tỉ khối của Y so với H<sub>2</sub> nhỏ hơn 10. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Cho 13,35 gam X gồm 2 amin no vào HCl chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có VCO<sub>2</sub> : VH<sub>2</sub>O bằng bao nhiêu?</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Có 2 amin bậc 1: (A) là đồng đẳng của anilin, (B) là đồng đẳng của metylamin. Đốt 3,21g (A) thu được 336 ml N<sub>2</sub> (đktc). Khi đốt (B) thì V<sub>CO</sub><sub>2</sub> : V<sub>H</sub><sub>2</sub>O = 2 : 3. CTCT của (A),(B) lần lượt là gì?</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các α-amino axit đều có công thức dạng H<sub>2</sub>NC<sub>x</sub>H<sub>y</sub>COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O<sub>2</sub>, thu được N<sub>2</sub>; 1,5 mol CO<sub>2</sub> và 1,3 mol H<sub>2</sub>O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Khối lượng đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và 1 đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Tính xem có mấy mắt xích trong nilon-6,6 và capron?</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Để có 8,475 kg nilon-6 (%H = 75%) thì khối lượng của axit ε-aminocaproic cần dùng nhiều hơn khối lượng caprolactam là bao nhiêu kg?</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:</p><p>a) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li, kim loại cứng nhất là Cr.</p><p>b) Cho viên Zn vào dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng, nếu thêm vài giọt dugn dịch CuSO<sub>4</sub> thì khí H<sub>2</sub> sẽ thoát<br>ra nhanh hơn.</p><p>c) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại anot xảy ra sự khử ion Cl<sup>-</sup>.</p><p>d) H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc nguội làm thụ động hóa Al, Fe nên có thể thùng bằng nhôm, sắt chuyên chở axit<br>này.</p><p>e) Tính oxi hóa của Ag<sup>+ </sup>> Fe<sup>2+</sup> > Cu<sup>2+</sup></p><p>Số phát biểu đúng là</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Cho các kim loại: Na, Al, Fe, Pb, Cu, Ag. Số kim loại tác dụng với Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> trong dung dịch?</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Cho 250 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X chứa Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> 1,0M và KHCO<sub>3</sub> 1,5M, sinh ra V lít khí (ở đktc) đồng thời thu được Y. Cho lượng dư Ca(OH)<sub>2</sub> vào Y thu được bao nhiêu gam chất kết tủa.</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Lấy 3,44g hỗn hợp 2 muối cacbonat kiềm cho vào HCl dư được 448 ml CO<sub>2</sub> (đktc) thì lượng muối clorua ?</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Lấy 4 g kim loại R hoá trị II cho vào HCl được 2,24 lít H<sub>2</sub> (đktc) và dung dịch X. Cho Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> dư vào X thì nhận được bao nhiêu (g) kết tủa. </p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Nung nóng hỗn hợp gồm Fe<sub>x</sub>O<sub>y</sub> và 8,64 gam Al trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần một cho vào dung dịch NaOH loãng, dư thấy thoát ra a mol khí H<sub>2</sub>. Phần hai cho vào dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc, nóng (dùng dư), thu được 2a mol khí SO<sub>2</sub> (sản phẩm khử duy nhất của S<sup>+6</sup>) và dung dịch chứa 43,36 gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit sắt là</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p style="margin-left: 2.4pt;">Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn X chứa các ion: Fe<sup>3+</sup>, SO<sub>4</sub><sup>2-</sup>, NH<sub>4</sub><sup>+</sup>, Cl<sup>- </sup>biết chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:</p><p style="margin-left: 2.4pt;">+ Phần 1: Tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí ( ở đktc) và 1,07g kết tủa</p><p style="margin-left: 2.4pt;">+ Phần 2: Tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl<sub>2</sub> thu được 4,66g kết tủa</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Hòa tan 5,94g 2 muối clorua của 2 kim loại nhóm IIA vào nước được 100ml X. Để kết tủa hết ion Cl<sup>-</sup> có trong dung dịch X trên ta cho toàn bộ lượng dung dịch X trên tác dụng với dung dịch AgNO<sub>3</sub> thu được dung dịch Y và 17,22g kết tủa. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là bao nhiêu?</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Công thức hóa học của Crom(III) oxit là</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Khối lượng bột nhôm cần dùng để điều chế được 3,9 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm là </p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn bột crom trong oxi (dư) thu được 4,56 gam một oxit (duy nhất). Khối lượng crom bị đốt cháy là </p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Thuốc thử để nhận biết Al<sup>3+</sup> ?</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Thuốc thử nào dùng để nhận biết HCl, HNO<sub>3</sub> và H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub> ?</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Cho các chất (1) Cu; (2) Fe; (3) FeO; (4) AgNO<sub>3</sub>; (5) Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>; (6) Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>; (7) Fe(OH)<sub>2</sub>; (8) Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub>; (9) Au; (10) quỳ tím. Số chất phân biệt HCl và HNO<sub>3</sub> loãng là gì?</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Dùng quỳ tím có thể phân biệt được chất nào?</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na<sub>2</sub>O và Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>; Cu và Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>; KHSO<sub>4</sub> và KHCO<sub>3</sub>; BaCl<sub>2</sub> và CuSO<sub>4</sub>; Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> và AgNO<sub>3</sub>. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra các chất tan tốt trong nước là</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Thực hiện các thí nghiệm sau:</p><p>(a) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư).</p><p>(b) Cho hỗn hợp Cu và Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl (dư).</p><p>(c) Cho hỗn hợp Ba và NH<sub>4</sub>HCO<sub>3</sub> vào nước (dư).</p><p>(d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO<sub>3</sub> (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào dung dịch HCl (dư).</p><p>(e) Cho hỗn hợp BaCO<sub>3</sub> và KHSO<sub>4</sub> vào nước (dư).</p><p>Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn?</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn có khối lượng là:</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit trong dãy metyl metacrylat, triolein, sccarozơ, xenlulozơ, glyxylalanin, tơ nilon-6,6. </p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Số hợp chất tác dụng với NaOH theo tỷ lệ 1:2 về số mol trong dãy HCOOH; CH<sub>3</sub>COOCH<sub>3</sub>; ClNH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>COOH; HOCH<sub>2</sub>C<sub>6</sub>H<sub>4</sub>OH; CH<sub>3</sub>COOC<sub>6</sub>H<sub>5</sub>. </p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây không chính xác về HCHC? </p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:</p><p> (a) Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.</p><p> (b) Các este chỉ được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.</p><p> (c) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường kiềm nhưng bên trong môi trường axit.</p><p> (d) Anilin phản ứng với axit HCl tạo ra muối phenylamoni clorua.</p><p>Số phát biểu <strong>không</strong> đúng là</p>