menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Dung dịch chất nào sau đây làm xanh giấy quỳ tím?</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Trong y học, người ta sử dụng natri hiđrocacbonat để làm thuốc chữa đau dạ dày, công thức của natri hiđrocacbonat là</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Số nguyên tử hiđro trong phân tử saccarozơ là</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Chất nào sau đây có thể làm mềm tính cứng của nước cứng vĩnh cửu?</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Chất nào sau đây có phản ứng trùng ngưng?</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Cho các tơ sau: visco, capron, xenlulozơ axetat, olon. Số tơ nhân tạo là</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Cho 9 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80% thu được V lít khí CO<sub>2</sub>. Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Cho 0,15 mol Ala-Gly tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>X là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội; trong nước nóng (từ 65<sup>o</sup>C trở lên) chuyển thành dung dịch keo nhớt. Nhỏ vài giọt dung dịch chứa chất Y vào dung dịch keo nhớt trên thấy xuất hiện màu xanh tím. Chất X và Y lần lượt là</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Cho m gam bột Fe tác dụng với dung dịch CuSO<sub>4</sub>&nbsp;dư, sau khi kết thúc phản ứng thấy thu được 6,4 gam kim loại Cu. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Nghiền nhỏ 1 gam CH<sub>3</sub>COONa cùng 2 gam vôi tôi xút (CaO và NaOH) rồi cho vào đáy ống nghiệm. Đun nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung phần có chứa hỗn hợp phản ứng. Hiđrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên là</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Cho Fe tác dụng với lượng dư các chất: khí Cl<sub>2</sub>; dung dịch HNO<sub>3</sub>&nbsp;đặc nóng; dung dịch HCl; dung dịch CuSO<sub>4</sub>. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắt(II) là</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Hòa tan hoàn toàn 0,12 mol Al bằng dung dịch Ca(OH)<sub>2</sub>&nbsp;dư, thu được V lít khí H<sub>2</sub>. Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây không đúng về amin?</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO<sub>2</sub>&nbsp;và 4,68 gam H<sub>2</sub>O. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Dẫn a mol hỗn hợp X gồm hơi nước và CO<sub>2</sub>&nbsp;đi qua cacbon nung đỏ, sau khi kết thúc phản ứng thu được 1,73a mol hỗn hợp Y gồm CO, H<sub>2</sub>&nbsp;và CO<sub>2</sub>. Dẫn toàn bộ Y qua ống sứ đựng 13,6 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>&nbsp;dư, nung nóng. Sau phản ứng thu được 11,264 gam chất rắn. Giá trị của a là</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (a) Sục khí NH<sub>3</sub>&nbsp;vào dung dịch AlCl<sub>3</sub>&nbsp;thấy xuất hiện kết tủa.</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (b) Thạch cao khan có thành phần chính là CaCO<sub>3</sub>.</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (c) Hỗn hợp gồm Na và Al (tỉ lệ mol 2:1) tan hết trong nước dư.</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (d) Trong công nghiệp, Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>&nbsp;là nguyên liệu dùng để sản xuất thủy tinh.</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (e) Kim loại Mg tác dụng hết với dung dịch FeCl<sub>3</sub>&nbsp;dư thu được Fe.</p><p>Số phát biểu&nbsp;<strong><em>đúng</em></strong>&nbsp;là</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O<sub>2</sub>, thu được 2,28 mol CO<sub>2</sub>&nbsp;và 39,6 gam H<sub>2</sub>O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được dung dịch chứa x gam muối. Giá trị của x là</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Cho từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch HCl aM vào 100 ml dung dịch Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>&nbsp;1M, thấy thoát ra 1,344 lít khí CO<sub>2</sub>. Giá trị của a là</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (a) Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (b) Nước ép quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (c) Tơ nilon-6 kém bền trong môi trường axit và trong môi trường kiềm.</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (d) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra.</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (e) Cao su buna-S, cao su buna-N đều thuộc loại cao su thiên nhiên.</p><p>Số phát biểu&nbsp;đúng&nbsp;là</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Chất X (C<sub>n</sub>H<sub>2n+4</sub>O<sub>4</sub>N<sub>2</sub>) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (C<sub>m</sub>H<sub>2m-4</sub>O<sub>7</sub>N<sub>6</sub>) là hexapeptit tạo bởi một α-amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị&nbsp;gần nhất&nbsp;với giá trị nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; M<sub>X</sub>&nbsp;&lt; M<sub>Y</sub>&nbsp;&lt; 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ lượng Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H<sub>2</sub>. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H<sub>2</sub>O, Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>&nbsp;và 0,05 mol CO<sub>2</sub>. Phần trăm khối lượng của X trong E là</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Bước 1: Cho 1 ml C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH, 1 ml CH<sub>3</sub>COOH và vài giọt dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;đặc vào ống nghiệm.</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Bước 2:&nbsp;Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70<sup>o</sup>C.</p><p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Bước 3:&nbsp;Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.</p><p>Phát biểu nào sau đây&nbsp;<strong><em>không</em></strong>&nbsp;đúng?</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ X (C<sub>8</sub>H<sub>12</sub>O<sub>4</sub>, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol Z và hỗn hợp Y gồm hai muối. Axit hóa Y, thu được hai axit cacboxylic Q và Tcó cùng số nguyên tử hiđro (M<sub>Q</sub>&nbsp;&gt; M<sub>T</sub>). Cho các phát biểu sau:</p><p>(a) Phân tử khối của Z là 62 g/mol.</p><p>(b) Có ba công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.</p><p>(c) Nung nóng T với hỗn hợp rắn gồm NaOH, CaO, thu được CH<sub>4</sub>.</p><p>(d) Chất Q bị oxi hóa bởi dung dịch Br<sub>2</sub>.</p><p>Số phát biểu&nbsp;<strong>đúng</strong>&nbsp;là</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Cặp chất không xảy ra phản ứng là gì?</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Hoà tan 11,2 gam Fe bằng dung dịch HNO<sub>3</sub>&nbsp;loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Sắt (II) oxit là hợp chất</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl<sub>2</sub>&nbsp;và CrCl<sub>3</sub>, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Vậy Y là</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Có các dung dịch Al(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub>, NaNO<sub>3</sub>, Mg(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>, H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>. Thuốc thử để phân biệt các dung dịch đó là</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Cho 23,6 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;loãng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H<sub>2</sub>&nbsp;(ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Cho 0,65 lít dung dịch KOH 0,1M vào 200 ml dung dịch AlCl<sub>3</sub>&nbsp;0,1M. Sau phản ứng khối lượng kết tủa tạo ra là</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Các nguyên tử thuộc nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO<sub>3</sub>&nbsp;+ X → &nbsp;Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>&nbsp;+ H<sub>2</sub>O. X là hợp chất</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Hòa tan lượng dư oxit sắt từ (Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>) vào 400 ml dung dich HCl 0,2M. Sau phản ứng khối lượng muối thu được là</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Hoà tan 1,56 gam một kim loại M trong 300 ml dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;0,1M. Để trung hoà lượng axit dư cần 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Kim loại M là</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO<sub>3</sub>&nbsp;theo phương pháp thuỷ luyện?</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Cation M<sup>+</sup>&nbsp;có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s<sup>2</sup>2p<sup>6</sup>&nbsp;là</p>