menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Sản phẩm chính của phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80<sup>o</sup>C (tỉ lệ mol 1:1) là:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Cho sơ đồ phản ứng sau: CH<sub>3</sub>-C≡CH + AgNO<sub>3</sub>/NH<sub>3</sub>&nbsp;→ X + NH<sub>4</sub>NO<sub>3</sub>X có công thức cấu tạo là:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Hỗn hợp khí X gồm metan và anken M. Cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra. Biết các thể tích ở đktc. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Cho ankin X có công thức phân tử là C<sub>4</sub>H<sub>6</sub>. Biết X có phản ứng với AgNO<sub>3</sub>/NH<sub>3</sub>&nbsp;tạo kết tủa vàng nhạt. Tên gọi của X là:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và metanol tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí H<sub>2</sub>&nbsp;(đktc). Mặt khác lấy m/2 gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch brom dư thu được 16,55 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn 3,40 gam một ankađien Y, thu được 5,60 lít CO<sub>2</sub>&nbsp;(đktc). Công thức phân tử của Y là&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Ancol có công thức cấu tạo: CH<sub>3</sub>-CH(OH)-CH<sub>2</sub>-CH<sub>3</sub>&nbsp;có tên thông thường là</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Khi đun nóng butan-2-ol ở 170<sup>0</sup>C, xúc tác H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;đặc thu được&nbsp;sản phẩm chính&nbsp;là:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 12,1 gam CO<sub>2</sub>&nbsp;và 6,3 gam H<sub>2</sub>O. Công thức phân tử của 2 ankan đó là:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Biết 0,15 mol một hiđrocacbon X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 24 gam brom cho ra sản phẩm có chứa 69,56% brom về khối lượng. Công thức phân tử của X là:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl<sub>2</sub>&nbsp;theo tỉ lệ mol 1:1 (có ánh sáng) thì tạo ra sản phẩm chính là:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Cho các chất sau: metan, etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận đúng là:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Dãy gồm các chất đều tác dụng được với ancol etylic là:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol, thu được 336 ml khí H<sub>2</sub>&nbsp;(đktc). Khối lượng muối natri thu được là</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Phản ứng nào sau đây không xảy ra?</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Dung dịch thuốc thử để phân biệt 3 lọ mất nhãn chứa riêng biệt từng chất: phenol, stiren, ancol benzylic là:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Số đồng phân phenol ứng với công thức phân tử C<sub>7</sub>H<sub>8</sub>O là</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Chất được sử dụng làm thuốc trừ sâu 666 có công thức phân tử là</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Tỉ khối hơi của anđehit X so với H<sub>2</sub>&nbsp;bằng 29. Biết 2,9 gam X tác dụng với dung dịch AgNO<sub>3</sub>/NH<sub>3</sub>&nbsp;dư thu được 10,8 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>&nbsp;</p><p>Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit cacboxylic đơn chức cần dùng vừa đủ V lít O<sub>2</sub>&nbsp;(đktc) thu được 0,3 mol CO<sub>2</sub>&nbsp;và 0,2 mol H<sub>2</sub>O. Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3 anđehit no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít khí CO<sub>2&nbsp;</sub>(đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó, nếu oxi hoá hoàn toàn thành axit, rối đem đốt cháy toàn bộ axit tạo thành thì thu được m gam nước. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Cho các chất: but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinyl axetilen, isobutilen.&nbsp; Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H<sub>2</sub>&nbsp;dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Khi cho 0,1 mol X (có tỉ khối hơi số với H<sub>2</sub>&nbsp;lớn hơn 20) tác dụng với dung dịch AgNO<sub>3</sub>&nbsp;trong NH<sub>3</sub>&nbsp;dư, thu được 43,2g Ag. X thuộc loại anđehit</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Cho 2,9 gam anđehit X có tỉ khối hơi so với H<sub>2</sub>&nbsp;bằng 29,0 tác dụng với dung dịch AgNO<sub>3</sub>/NH<sub>3</sub>&nbsp;dư thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;đặc ở 140<sup>o</sup>C. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>&nbsp;</p><p>Đốt cháy hoàn toàn 0,059 gam hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 0,140 gam CO<sub>2</sub>&nbsp;và 0,072 gam H<sub>2</sub>O. Tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 2,31. Công thức phân tử của X</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>X là hợp chất hữu cơ chứa C, H, O. Biết X có phản ứng tráng gương và phản ứng với dung dịch NaOH. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 3a mol CO<sub>2</sub>&nbsp;và H<sub>2</sub>O. X là</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>&nbsp;</p><p>Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 ancol no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu được 11,2 lít CO<sub>2</sub>&nbsp;(đktc). Cũng với lượng hỗn hợp trên cho phản ứng với Na dư thì thu được 4,48 lít H<sub>2</sub>&nbsp;(ở đktc). Công thức phân tử của 2 ancol trên là</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi của các chất CH<sub>3</sub>OH, H<sub>2</sub>O, C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH.</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Không nên dùng nước để dập tắt đám cháy xăng, dầu vì:</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 3a mol CO<sub>2</sub>. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo của Y là</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Cho 2 dung dịch HCl (1) và CH<sub>3</sub>COOH (2) có cùng nồng độ C<sub>M</sub>. Hãy so sánh pH của 2 dung dịch?</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Axit axetic (CH<sub>3</sub>COOH) tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Hỗn hợp khí X chứa hiđro và một anken. Tỉ khối hơi của X đối với hiđro là 6. Đun nóng X có bột Ni xúc tác, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với hiđro là 8 và không làm mất màu nước brom. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của anken là</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Ancol là những hợp chất hữu cơ có nhóm............. liên kết với..................</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Định nghĩa nào sau đây là đúng về ankan?</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Công thức cấu tạo chung ancol no, đơn chức, mạch hở là</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Thực hiện phản ứng tách nước với một ancol đơn chức A ở điều kiện thích hợp sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất hữu cơ B có tỉ khối hơi so với A bằng 1,7. Xác định công thức phân tử ancol A.</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>&nbsp;</p><p>Cho 0,94 gam hỗn hợp hai anđehit đơn chức, no, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với dung dịch AgNO<sub>3</sub>&nbsp;trong NH<sub>3</sub>&nbsp;thu được 3,24 gam Ag. Công thức phân tử của hai anđehit là</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO<sub>3</sub>&nbsp;(hoặc Ag<sub>2</sub>O) trong dung dịch NH<sub>3</sub>, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là</p>