menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do&nbsp;g=9,8m/s<sup>2</sup>. Vận tốc của vật khi chạm đất là:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Chọn câu trả lời đúng:</p><p>Một quạt máy quay được 180 vòng trong thời gian 30s, cánh quạt dài 0,4m. Vận tốc dài của một điểm ở đầu cánh quạt là</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Biểu thức nào sau đây dùng để xác định gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều?</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Chọn đáp án đúng. Công thức định luật II Niuton là:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Gọi&nbsp;Δφ là góc quét ứng với cung Δs&nbsp;trong thời gian Δt. Công thức tính tốc độ góc của vật chuyển động tròn đều là:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Chọn câu đúng nhất. Rơi tự do là chuyển động:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Công thức quan hệ vận tốc, thời gian và gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều là:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Vận tốc dài của chuyển động tròn đều</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Hãy chỉ ra câu&nbsp;sai? Chuyển động tròn đều là chuyển động có các đặc điểm:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng? Chuyển động cơ là:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Chọn câu&nbsp;sai</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc&nbsp;ω với chu kì T và giữa tốc độ góc&nbsp;ωω&nbsp;với tần số f trong chuyển động tròn đều là:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng&nbsp;chậm dần đều&nbsp;là:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Chọn câu&nbsp;sai:&nbsp;Khi một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều thì nó</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Đơn vị đo tần số:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào nếu độ lớn lực tác dụng lên vật tăng lên hai lần và khối lượng của vật giảm đi 2 lần?</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Chọn đáp án đúng. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính, hành khách sẽ:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Từ thực tế hãy xem trường hợp nào dưới đây quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng?</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niuton:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Câu nào đúng?</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật có tính tương đối?</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng:&nbsp;x=4t−10 (x: km, t:h). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Xét các vật rơi tự do tại cùng một vị trí xác định trên mặt đất và ở cùng độ cao thì:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng:&nbsp;<span class="math-tex">$x = 10t + 4{t^2}\left( {x:m;t:s} \right)$</span>. Vận tốc tức thời của chất điểm lúc t = 2s là:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Lúc 0h, hai kim phút và giờ của đồng hồ trùng nhau. Thời điểm đầu tiên sau đó mà hai kim tạo với nhau góc 45<sup>0</sup>&nbsp;là:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Hai ô tô chạy trên hai đường thẳng vuông góc nhau, sau khi gặp nhau ở ngã tư, xe 1 chạy sáng hướng Đông, xe 2 chạy lên hướng Bắc với cùng vận tốc có độ lớn 40 km/h. Sau 1h kể từ lúc gặp nhau ở ngã tư, khoảng cách giữa ha xe là bao nhiêu?</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Một người lái đò chèo đò qua một con sông rộng 400 m. Muốn cho đò đi theo&nbsp; đường AB vuông góc với bờ sông, người ấy phải luôn hướng con đò theo hướng AC.&nbsp;Đò sang sông mất một thời gian 8 phút 20 giây, vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 0,6 m/s. Vận tốc của con đò so với dòng nước là:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dừng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100 m. Gia tốc của ô tô là:</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Thả một vật từ miệng hang xuống đáy hang sau 3,6 s nghe tiếng vật đó chạm đáy hang phát ra. Cho&nbsp;g=9,8m/s<sup>2</sup>, vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s. Độ sâu của hang xấp xỉ:</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Lực F lần lượt tác dụng vào vật có khối lượng m<sub>1</sub> và m<sub>2</sub> thì chúng thu được gia tốc là&nbsp;a<sub>1</sub>=2m/s<sup>2</sup> và&nbsp;a<sub>2</sub>=4m/s<sup>2</sup>. Nếu lực chịu tác dụng vào vật có khối lượng&nbsp;(m<sub>1</sub>+m<sub>2</sub>) thì vật sẽ thu được gia tốc bao nhiêu?</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Khối lượng Trái Đất, bán kính Trái Đất và hằng số hấp dẫn lần lượt là&nbsp;M,R,G. Biểu thức của gia tốc rơi tự do ở gần mặt đất là</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Một quả cam khối lượng m đặt tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khối lượng Trái Đất là M. Kết luận nào sau đây là đúng?</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Véc tơ gia tốc của vật chuyển động tròn đều</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Phép đo quãng đường đi S của vật rơi tự do có sai số tuyệt đối&nbsp;ΔS=0,1cm và giá trị trung bình là 10,0cm. Sai số tỉ đối&nbsp;δS là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng đo, tính bằng phần trăm. Giá trị của&nbsp;δS bằng</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Đơn vị của hệ số đàn hồi của lò xo là</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc&nbsp;2m/s<sup>2</sup>, thời gian tăng vận tốc từ&nbsp;10m/s đến&nbsp;40m/s bằng</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Một vật chuyển động thẳng có phương trình&nbsp;<span class="math-tex">$x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}$</span>, trong đó đại lượng a&nbsp;là</p>