menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, ứng với công thức phân tử C<sub>7</sub>H<sub>9</sub>N là:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala mạch hở bằng dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Cho các chất : axit glutamic, saccarozo, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. Số chất tác dụng được với NaOH loãng, nóng là</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Xà phòng hoá hoàn toàn 66,6 gam hỗn họp hai este HCOOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub>&nbsp;và CH<sub>3</sub>COOCH<sub>3</sub>&nbsp;bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;đặc ở 140°C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đù 1,63 mol O<sub>2</sub>&nbsp;thu được 1,14 mol CO<sub>2</sub>&nbsp;và 19,8 gam H<sub>2</sub>O. Mặt khác, thủy phàn hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối, giá trị của b là</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vửa đủ dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>, Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>&nbsp;đến sắt cần vừa đú 2,24 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 300ml dung dịch có nồng độ 1M ?</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Isoamyl axetat có mùi chuối chín, được điều chế từ</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Este X được điều chế từ aminoaxit. Tỉ khối hơi của X so với H<sub>2</sub>&nbsp;là 51,5. Cho 41,2 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 38,8 gam muối. Công thức của X:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ và tinh bột thu được 52,8 gam CO<sub>2</sub>&nbsp;và 20,7 gam nước. Giá trị m là</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Chất nào sau đây&nbsp;không&nbsp;phải chất béo?</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Để phân biệt các dung dịch: etylamin, glyxin, axit axetic cần dùng thuốc thử là&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai chất béo trong môi trường axit, thu được hỗn hợp gồm axit stearic, axit panmitic và glixerol. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1mol X cần dùng 7,79 mol O<sub>2</sub>&nbsp;sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)<sub>2</sub>&nbsp;dư, thu được dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị&nbsp;<strong>gần nhất</strong>&nbsp;của m là</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Chọn phát biểu&nbsp;đúng</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn một mẩu polime X sinh ra khí CO<sub>2</sub>&nbsp;và hơi nước có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện, X là polime nào trong các polime sau?</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Nhận định nào sau đây đúng?</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Cho các dung dịch: CH<sub>3</sub>NH<sub>2</sub>, NH<sub>3</sub>, C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>NH<sub>2</sub>, CH<sub>3</sub>COOH. Có bao nhiêu dung dịch làm quỳ tím hóa xanh?</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Chất tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa màu trắng là gì?</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:</p><p>(a)&nbsp;&nbsp; Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)<sub>2</sub>&nbsp;tan được trong dung dịch glixerol.</p><p>(b)&nbsp;&nbsp; Dung dịch glucozơ phản ứng được với nước brom.</p><p>(c)&nbsp;&nbsp; Đốt cháy hoàn toàn etylaxetat thu được số mol CO<sub>2</sub>&nbsp;bằng số mol H<sub>2</sub>O.</p><p>(d)&nbsp;&nbsp; Alanin phản ứng được với dung dịch NaOH. Số phát biểu đúng là</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm là?</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Cho các chất sau: saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, tristearin, protein. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Xà phòng hóa 2,2 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin và lysin bằng oxi vừa đủ thu được 14,52 gam CO<sub>2</sub>; 35,82 gam H<sub>2</sub>O và 2,688 lít N<sub>2</sub>&nbsp;(đktc). Tỉ khối hơi của X so với H<sub>2</sub>&nbsp;là</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol metylic. Công thức của X là</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Trong các loại tơ dưới đây, tơ nhân tạo là?</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Nilon–6,6 là một loại</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Loại thực phẩm&nbsp;không&nbsp;chứa nhiều saccarozơ là</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Từ quả đào chín người ta tách ra được chất X có công thức phân tử là C<sub>3</sub>H<sub>6</sub>O<sub>2</sub>. X có phản ứng tráng bạc và không tác dụng với Na. Công thức cấu tạo của X là</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Phân tử polime X có hệ số trùng hợp là 1800, X có phân tử khối 112500u. X là</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho lần lượt đi qua bình 1 đựng H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;đặc và bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)<sub>2</sub>&nbsp;dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 thu được 200 gam kết tủa. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Điền cụm từ thích hợp vào khoảng trống trong câu sau đây: Glucozơ và fructozơ có thành phần phân tử giống nhau, nhưng cấu tạo phân tử khác nhau là.......của nhau.</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X sinh ra 1,12 lít khí N<sub>2</sub>&nbsp;(ở đktc). Để phản ứng hết với X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Amino axit nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2?</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Khi đun hỗn hợp gồm axitstearic, axit oleic với glixerol. Số triglixerit tối đa thu được là</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Este X no, đơn chức, mạch hở có 48,648% cacbon về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Cho glyxin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,1 M. Khối lượng muối thu được là</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Dung dịch&nbsp;không&nbsp;có phản ứng màu biure là</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>X là este mạch hở, đơn chức, không chứa nhóm chức khác. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,36 mol O<sub>2</sub>, sản phẩm cháy thu được chứa 0,3 mol CO<sub>2</sub>. Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,48 mol O<sub>2</sub>&nbsp;thu được tổng số mol CO<sub>2</sub>&nbsp;và H<sub>2</sub>O là 0,72 mol. Tổng số nguyên tử có trong phân tử X là</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Thủy phân hết 0,01 mol este X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và 8,62 gam hỗn hợp hai muối là natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là</p>