menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Tính thể tích dung dịch HNO<sub>3</sub>&nbsp;67,5% (khối lượng riêng D = 1,5 g/ml) và khối lượng xenlulozơ cần dùng để điều chế được 22,275 kg xenlulozơ trinitrat? (Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%)</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Từ 2 tấn xenlulozơ với lượng HNO<sub>3</sub>&nbsp;đặc lấy dư (xt H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;đặc) người ta sản xuất được 2,97 tấn xenlulozơ trinitrat. Vậy hiệu suất phản ứng là</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ thu được 15,84 gam CO<sub>2</sub>&nbsp;và 6,21 gam H<sub>2</sub>O. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm: glucozo; fructozo; metanal; axit etanoic cần 3,36 lít O<sub>2</sub>&nbsp;(đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)<sub>2</sub>&nbsp;dư sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Thực hiện phản ứng tráng gương 36 gam dung dịch glucozo 10% với lượng dư dung dịch AgNO<sub>3</sub>&nbsp;trong NH<sub>3</sub>, nếu hiệu suất là 40% thì khối lượng bạc kim loại tạo thành là</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Cho 27 gam glucozo phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO<sub>3</sub>/NH<sub>3</sub>. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào?</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với?</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH 28% vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được K<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>&nbsp;và 152,63 gam hỗn hợp CO<sub>2</sub>&nbsp;và H<sub>2</sub>O. Mặt khác, cho 0,15 mol X vào dung dịch Br<sub>2</sub>&nbsp;trong CCl<sub>4</sub>, số mol Br<sub>2</sub>&nbsp;phản ứng là</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn (a) mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được&nbsp; (b) mol CO<sub>2</sub>&nbsp;và (c) mol H<sub>2</sub>O (b-c = 4a). Hidro hóa m<sub>1</sub>&nbsp;gam X cần 6,72 lít H<sub>2</sub>(đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m<sub>1</sub>&nbsp;gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m<sub>2</sub>&nbsp;gam chất rắn. Giá trị của m<sub>2</sub>&nbsp;là</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dịch NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Khối lượng xà phòng thu được là?</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Đun sôi một triglixerit X với dung dịch KOH đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,92g glixerol và hỗn hợp Y gồm muối của axit béo oleic và muối của axit linoleic, trong đó muối của axit linoleic có khối lượng 3,18g. CTCT của X là:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Cho 1 mol chất X (C<sub>9</sub>H<sub>8</sub>O<sub>4</sub>, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T (M<sub>Y</sub>&nbsp;&lt; M<sub>T</sub>&nbsp;&lt; M<sub>Z</sub>). Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được sản phẩm chỉ gồm CO<sub>2</sub>, Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>. Phát biểu nào sau đây&nbsp;đúng?</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Cho sơ đồ phản ứng sau:</p><p>X + NaOH → trong sản phẩm hữu cơ có một chất Y và CH<sub>3</sub>COONa;</p><p>Y + O<sub>2</sub>&nbsp;→ Y<sub>1</sub>;</p><p>Y<sub>1</sub>&nbsp;+ NaOH → CH<sub>3</sub>COONa + H<sub>2</sub>O</p><p>Số chất X thỏa mãn sơ đồ trên là</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Cho sơ đồ phản ứng:</p><p>(1) X (C<sub>5</sub>H<sub>8</sub>O<sub>2</sub>) + NaOH → X<sub>1</sub>&nbsp;(muối) + X<sub>2</sub></p><p>(2) Y (C<sub>5</sub>H<sub>8</sub>O<sub>2</sub>) + NaOH → Y<sub>1</sub>&nbsp;(muối) + Y<sub>2</sub></p><p>Biết X<sub>1</sub>&nbsp;và Y<sub>1</sub>&nbsp;có cùng số nguyên tử cacbon; X<sub>1</sub>&nbsp;có phản ứng với nước brom, còn Y<sub>1</sub>&nbsp;thì không. X<sub>2</sub>&nbsp;và Y<sub>2</sub>&nbsp;có tính chất hóa học giống nhau là</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức , mạch hở bằng không khí, sau đó cho hỗn hợp qua NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 24 gam và thấy thoát ra V lít khí hỗn hợp Y(đktc) gồm 2 khí có tỉ lệ mol là 1:9. Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Khối lượng của một đoạn tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch tơ nilon-6,6 và tơ capron nêu trên lần lượt là</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Hệ số polime hóa của polietilen (PE) là bao nhiêu nếu trung bình một phân tử polime có khối lượng khoảng 120 000?</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Có các chất sau: tơ capron; tơ lapsan; tơ nilon-6,6; protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa novolac; Trong các chất trên có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm –NH-CO-?</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Để điều chế 60kg poli(metyl metacrylat) cần tối thiểu m1 kg ancol và m2 kg axit tương ứng. Biết hiệu suất của cả quá trình là 75%. Giá trị của m1, m2 lần lượt là</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Có thể phân biệt các đồ dùng làm bằng da thật và da nhân tạo (PVC) bằng cách nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Cho các chất sau: NH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>COOH, HOOC-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-OH, C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH, CH<sub>2</sub>=CHCl. Số hợp chất tham gia phản ứng trùng ngưng là:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 274 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 203 đvC. Trong (X) có ?</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol H<sub>2</sub>NC<sub>3</sub>H<sub>5</sub>(COOH)<sub>2</sub>&nbsp;(axit glutamic) và 0,1 mol H<sub>2</sub>NCH<sub>2</sub>COOH (glyxin) tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được N<sub>2</sub>, 55,8 gam H<sub>2</sub>O và a mol CO<sub>2</sub>. Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của a là:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Cho 27,6 gam hỗn hợp CH<sub>3</sub>COOH, C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OH, NH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>COOH tác dụng vừa đủ 350 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị m là</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Cho 9 gam một aminoaxit A (phân tử chỉ chứa một nhóm -COOH) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được 13,56 gam muối. A là:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Cho vài giọt nước Brom vào dung dịch anilin lắc nhẹ xuất hiện :</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Cho dãy các chất: metan, stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO<sub>2</sub>&nbsp;sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)<sub>2</sub>, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Hỗn hợp X gồm (CH<sub>3</sub>COO)<sub>3</sub>C<sub>3</sub>H<sub>5</sub>, CH<sub>3</sub>COOCH<sub>2</sub>CH(OOCCH<sub>3</sub>)CH<sub>2</sub>OH, CH<sub>3</sub>COOH, CH<sub>3</sub>COOCH<sub>2</sub>CH(OH)CH<sub>2</sub>OH, C<sub>3</sub>H<sub>5</sub>(OH)<sub>3</sub>&nbsp;trong đó CH<sub>3</sub>COOH chiếm 10% tổng số mol&nbsp; hỗn hợp. Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 20,828 gam natri axetat và 0,6m gam glixerol. Để đốt cháy m gam hỗn hợp X cần V lít khí O<sub>2</sub>&nbsp;đktc. Giá trị của V&nbsp;<strong>gần&nbsp; nhất</strong>&nbsp;với giá trị nào</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Đốt a mol X là trieste của glixerol và các axit đơn chức mạch hở thu được b mol CO<sub>2</sub>&nbsp;và c mol H<sub>2</sub>O, biết b – c = 4a. Hidro hóa hoàn toàn m gam X cần 6,72 lít H<sub>2</sub>&nbsp;(đktc) thu được 133,5 gam Y. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 500 ml NaOH 1M đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn khan thu được là:</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn triglixerit X thu được x mol CO<sub>2</sub>&nbsp;và y mol H<sub>2</sub>O với x = y + 4a. Nếu thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp glicerol, axit oleic, axit stearic. Số nguyên tử H trong X là&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Cho dãy gồm các chất: (1) anlyl axetat, (2) metyl acrylat, (3) phenyl axetat, (4) etyl fomat, (5) vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Thuỷ phân este X có CTPT C<sub>4</sub>H<sub>8</sub>O<sub>2</sub>&nbsp;trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H<sub>2</sub>&nbsp;là 16. X có công thức là</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Xà phòng hóa hoàn toàn 17,76 gam CH<sub>3</sub>COOCH<sub>3</sub>&nbsp;bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô&nbsp; cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là</p>