Đề thi thử học kỳ 1 môn Hoá Học lớp 12 online - Mã đề 06
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm 5 phần, như hình dưới đây.</p><p><img alt="" src="https://api.lalaclass.com/storage/images/szly9anh-hoa-cau-1-c5.jpg" style="width: 500px; height: 142px;"></p><p>Các nguyên tố kim loại nằm ở phần</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Cho 4 nguyên tử với cấu hình phân mức năng lượng cao nhất là: $1{s^2},3{s^2},3{p^1},3{p^5}.$ Số nguyên tử kim loại trong số 4 nguyên tử trên là</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Chu kỳ 3 của bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố sắp xếp như sau:</p><table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width: 500px;"><tbody><tr><td><p style="text-align: center;">Na</p></td><td><p style="text-align: center;">Mg</p></td><td><p style="text-align: center;">Al</p></td><td><p style="text-align: center;">Si</p></td><td><p style="text-align: center;">P</p></td><td><p style="text-align: center;">S</p></td><td><p style="text-align: center;">Cl</p></td><td><p style="text-align: center;">Ar</p></td></tr></tbody></table><p>So sánh nào sau đây đúng?</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Cation của ${M^{2 + }}$ có cấu hình electron là $\left[ {Ne} \right]3{s^2}3{p^6}.$ M là nguyên tố nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Tinh thể được phân loại thành tinh thể nguyên tử, phân tử, ion, kim loại,... dựa trên đặc điểm nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Liên kết kim loại mang bản chất</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Trong ô mạng cơ sở của tinh thể lập phương tâm khối, số nguyên tử kim loại là</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Ở $20^\circ C$, một khối sắt hình lập phương cạnh 1 cm nặng 7,87 gam. Trong đó, nguyên tử sắt là các hình cầu chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe rỗng. Nguyên tử khối của Fe là 55,85 (u), số Avogađro ${N_A} = 6,{02.10^{23}}.$Thể tích của mỗi nguyên tử Fe là</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Cho các polime ${\left( {C{H_2} - CHCl} \right)_n};$$\,{\left( {NH - {{\left[ {C{H_2}} \right]}_6} - CO} \right)_m}$ Nhận xét nào sau đây đúng?</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Trường hợp nào phù hợp giữa polime và kiểu mạch cacbon?</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Nhận định nào sau đây không đúng?</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Polime nào sau đây tan trong dung dịch axit ${H_2}S{O_4}$ loãng, đun nóng?</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Phản ứng nào sau đây không làm thay đổi mạch polime?</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Đun nóng 0,5 mol axit terephtalic (M = 166 g/mol) với 0,4 mol etylen glicol (M = 62 g/mol) để điều chế poli(etylen terephtalic). Khối lượng polime thu được là ( giả sử H = 100%).</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Cho 3,24 gam polibuta – 1,3 – đien phản ứng với HCl lấy dư. Khối lượng sản phẩm hữu cơ tạo thành là</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Một amin no, mạch hở có công thức phân tử ${C_4}{H_{13}}{N_x}$ Giá trị của x là</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Tính bazơ của amoniac, metylamin, đimetylamin và anilin tăng dần là</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Sau khi làm thí nghiệm với anilin cần rửa dụng cụ bằng cách nào sau dây?</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Phản ứng nào dưới đây chứng tỏ trong phân tử anilin, nhóm amino ảnh hưởng đến gốc phenyl?</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Để phân biệt được axit axetic, anilin, phenol lỏng. Thuốc thử cần dùng là</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Cho 9,85 gam hỗn hợp hai amin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Khối lượng HCl phải dùng là</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Khối lượng nitrobenzen (M = 123 g/mol) cần thiết để sản xuất 45,57 gam anilin (M = 93 g/mol) là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng là 70%.</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây đúng?</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Xenlulozơ sử dụng làm sợi tơ còn tinh bột thì không thể. Vì chúng khác biệt về</p><p>1. độ dài mạch phân tử. </p><p>2. cấu trúc mạch phân tử.</p><p>3. khả năng phân tán trong nước.</p><p>4. khả năng bị thủy phân.</p><p>Nguyên nhân đúng là</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Ứng dụng nào sau đây đúng?</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Tinh bột và xenlulozơ giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Phân biệt các chất bột sau: bột sắn, bột giấy, saccarozơ. Hóa chất duy nhất cần dùng là</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được số lít cồn thực phẩm $40^\circ $ là (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 64,8%).</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Hỗn hợp cùng số mol saccarozơ và mantozơ đun nóng với $AgN{O_3}/N{H_3}$ dư, thu được 10,8 gam Ag. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi cho sản phẩm thực hiện phản ứng với $AgN{O_3}/N{H_3}$dư thì lượng Ag tối đa thu được là</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Đun nóng hỗn hợp glixerol với axir panmitic và axit oleic số loại trieste trong phân tử chứa cả hai gốc axit béo nói trên là</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Trilauryl glixerit (C<sub>3</sub>H<sub>5</sub>(OOCC<sub>11</sub>H<sub>23</sub>)<sub>3</sub>) là chất béo có trong dầu dừa. Tính chất vật lí nào sau đây đúng với</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Thủy phân hoàn toàn 30 gam một loại chất béo cần vừa đủ 3,6 gam NaOH. Từ 1 tấn chất béo trên đem nấu với NaOH thì lượng muối natri thu được để làm xà phòng là</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Để tác dụng hết với x mol triglixerit <strong>X </strong>cần dùng tối đa 7x mol Br<sub>2</sub> trong dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn x mol <strong>X </strong>trên bằng khí O<sub>2</sub>, sinh ra V lít CO<sub>2</sub> (đktc) và y mol H<sub>2</sub>O. Biểu thức liên hệ giữa V với x và y là</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím là do chuối xanh có chứa</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Tổng số nguyên tử trong một phân tử axit a-aminopropionic là</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Cho m gam Alanin tác dụng đủ với 100ml dung dịch HCl 2M thu được 25,1 gam muối khan. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Thủy phân không hoàn toàn tetra peptit X ngoài các α - amino axit còn thu được các đi peptit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo đúng của X là:</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Tripeptit M và tetrapeptit Q được tạo ra từ một amino axit X mạch hở (phân tử chỉ chứa 1 nhóm -NH<sub>2</sub>). Phần trăm khối lượng nitơ trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (có tỉ lệ số mol 1:1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là</p>