menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Anilin có công thức là</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Chất nào sau đây thuộc loại chất béo?</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Phương trình hóa học nào sau đây sai?</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Polietilen (PE) được sử dụng làm chất dẻo. PE được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Công thức phân tử của etyl fomat là</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit ?</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl?</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Cho dãy các chất: H<sub>2</sub>NCH<sub>2</sub>COOH, C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>NH<sub>2</sub>, CH<sub>3</sub>NH<sub>2</sub>, CH<sub>3</sub>COOH. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:</p><p>(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;</p><p>(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4&nbsp;(loãng) làm xúc tác;</p><p>(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;</p><p>(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.</p><p>Phát biểu đúng là</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Để trung hòa 3,1 gam một amin đơn chức X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 2 mol Ala. Phân tử khối của X là</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Thuỷ phân 13,2 gam etyl axetat bằng 300 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Nhận xét nào sau đây đúng ?</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Trong các kim loại sau đây, kim loại nào dẻo nhất?</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Trong các kim loại: Na, Ca, Fe và Cu, số kim loại phản ứng với nước ở điều kiện thường là</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO<sub>3</sub>&nbsp;(dư), sinh ra V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Phân tử khối của peptit Ala-Ala-Ala là</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ, thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi phản ứng kết thúc?</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Lên men m gam tinh bột để sản xuất ancol etylic (hiệu suất cả quá trình là 80%). Toàn bộ lượng CO<sub>2</sub>&nbsp;sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40,0 gam kết tủa. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:</p><p>(a) Trong công nghiệp, saccarozơ được chuyển hóa thành glucozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích.</p><p>(b) Phân tử Val-Ala có 8 nguyên tử cacbon.</p><p>(c) Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.</p><p>(d) Dung dịch anbumin phản ứng với Cu(OH)2&nbsp;trong môi trường kiềm.</p><p>(e) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối.</p><p>Số phát biểu đúng là</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol chất béo X thu được glixerol và hỗn hợp muối gồm 30,6 gam C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COONa và 60,8 gam C<sub>17</sub>H<sub>33</sub>COONa. Cho 17,72 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch nước brom, số mol brom tối đa phản ứng là</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS vào dung dịch chứa 0,32 mol H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;(đặc), đun nóng, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ gồm các muối trung hòa) và 0,24 mol SO<sub>2</sub>&nbsp;(là chất khí duy nhất). Cho 0,25 mol NaOH phản ứng hết với dung dịch Y, thu được 7,63 gam kết tủa. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Thủy phân hoàn toàn m gam este đơn chức X trong dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng thu được 8,2 gam muối và 4,6 gam ancol etylic. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl<sub>2</sub>, Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>, AgNO<sub>3</sub>, NaCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO<sub>4</sub>. Sau một thời gian, quan sát thấy hiện tượng gì?</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Cho 3,36 gam bột sắt vào 300 ml dung dịch CuSO<sub>4</sub>&nbsp;0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Cho 39 gam kim loại Kali vào 362 gam nước thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X là</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Cho 19,5 gam hỗn hợp X gồm glyxin và etylamin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,0M. Mặt khác, nếu cho 19,5 gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,0M, thu được m gam muối. Giá trị của V và m lần lượt là</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Cho vào ống nghiệm 3 - 4 giọt dung dịch CuSO<sub>4</sub>&nbsp;5% và 2 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu(OH)<sub>2</sub>. Tiếp tục nhỏ 2 ml dung dịch chất X nồng độ 1% vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. X không thể là</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Cho 15,2 gam hỗn hợp bột Mg và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí H<sub>2</sub>&nbsp;(đktc). Khối lượng Cu trong hỗn hợp là</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Đốt cháy 5,64 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong khí Cl<sub>2</sub>&nbsp;dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,52 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl<sub>2</sub>&nbsp;(đktc) đã phản ứng là</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, M<sub>X</sub>&nbsp;&lt; M<sub>Y</sub>&nbsp;&lt; 150) thu được 4,48 lít khí CO<sub>2</sub>. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H<sub>2</sub>. Phần trăm khối lượng của X trong E là</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Một α-amino axit X (trong phân tử có một nhóm -NH<sub>2</sub>&nbsp;và một nhóm -COOH). Cho 21,36 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 26,64 gam muối. Công thức của X là</p>