menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Phương trình phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của NH<sub>3</sub></p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Nhỏ dung dịch NH<sub>3</sub>&nbsp;vào dung dịch phenolphtalein, dung dịch chuyển sang màu hồng. Nhỏ tiếp dung dịch HCl đến dư vào dung dịch X. Dung dịch X có màu gì?</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Nhiệt phân AgNO<sub>3</sub>&nbsp;thu được</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Tính OXH của cacbon thể hiện ở phản ứng nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Cho từ từ dung dịch Ba(OH)<sub>2&nbsp;</sub>vào dung dịch (NH<sub>4</sub>)<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;đun nóng nhẹ. Hiện tượng quan sát được là</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>HNO<sub>3</sub>&nbsp;thể hiện tính OXH khi tác dụng với</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Nhỏ từ từ dung dịch NH<sub>3</sub>&nbsp;vào dung dịch Al(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub>. Hiện tượng quan sát được là</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Có thể dùng bình làm bằng kim loại nào sau đây để đựng HNO<sub>3</sub>&nbsp;đặc nguội</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Muối được sử dụng cho bánh quy xốp là muối</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Khí nito tương đối trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường là do:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Để khắc chữ trên thủy tinh, người ta thường dựa vào phản ứng nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Trong phòng thí nghiệm, nito tinh khiết được điều chế từ</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Số lượng đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C<sub>4</sub>H<sub>10</sub>&nbsp;là1</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Chất nào dưới đây vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Cho V lít khí CO<sub>2</sub>(đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 4 lít dung dịch Ca(OH)<sub>2</sub>&nbsp;0,01M, thu được 1 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại thấy xuất hiện kết tủa.Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Từ ơgenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được metylơgenol (M = 178 g/mol) là chất dẫn dụ con trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol cho thấy: %C = 74,16%; %H = 7,86%, còn lại là oxi. Tổng số liên kết pi (ᴨ) và vòng (v) trong phân tử metylơgenol là (Công thức tính số liên kết pi + số vòng của hợp chất C<sub>x</sub>H<sub>y</sub>O<sub>z</sub>&nbsp;là: ᴨ + v = (2x +2 –y)/2)</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Photpho tác dụng với chất nào sau đây:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:</p><p>a) Cho Cu vào HNO<sub>3</sub>&nbsp;đặc sinh ra khí NO<sub>2</sub>&nbsp;màu nâu đỏ.</p><p>b) Đưa than đỏ vào KNO<sub>3</sub>&nbsp;nóng chảy sinh ra khí CO<sub>2</sub>&nbsp;làm đục nước vôi trong</p><p>c) Cho dung dịch CaCl<sub>2</sub>&nbsp;vào dung dịch Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>&nbsp;xuất hiện kết tủa trắng</p><p>d) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch (NH<sub>4</sub>)<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, đun nhẹ có khí thoát ra làm quỳ tím ẩm hóa xanh.</p><p>Số phát biểu đúng là</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Phương trình phản ứng nhiệt phân nào sau đây&nbsp;sai?</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Chất nào sau đây là chất điện li?</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm: nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm tan trong dung dịch axit clohi đric.</p><p>- Nhóm thứ nhất: Cân miếng kẽm 1 gam và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch axit HCl 2M.</p><p>- Nhóm thứ hai: Cân 1 gam bột kẽm và thả vào cốc đựng 300 ml dung dịch axit HCl 2M</p><p>Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Cho phản ứng: N<sub>2</sub>&nbsp;(k) + 3H<sub>2</sub>&nbsp;(k)&nbsp;⇔ 2NH<sub>3</sub>&nbsp;(k). Nếu ở trạng thái cân bằng nồng độ NH<sub>3</sub>&nbsp;là 0,30 mol/l, N<sub>2</sub>&nbsp;là 0,05 mol/l và của H<sub>2</sub>&nbsp;là 0,10 mol/l thì hằng số cân bằn của phản ứng là</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X,Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO<sub>3</sub>&nbsp;dư thì thu được 57,34 gam hỗn hợp kết tủa.Công thức của 2 muối là</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Cho các dung dịch HNO<sub>3</sub>, CH<sub>3</sub>COOH, NaCl, NaOH có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hợp chất hữu cơ Y (chứa C, H, O). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;đặc, bình (2) đựng nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm, người ta thấy khối lượng bình (1) tăng 3,6 gam và bình (2) thu được 30 gam kết tủa.Công thức phân tử của X là</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Đốt cháy dây sắt trong khí clo dư, công thức muỗi thu được là</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng %</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế CH<sub>4</sub>&nbsp;bằng phản ứng</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam SO<sub>2</sub>&nbsp;vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng các muối tạo thành sau phản ứng là</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Cấu hình electron nguyên tử của Si (Z=14) là</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Anion X<sup>3-</sup>&nbsp;có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s<sup>2</sup>3p<sup>6</sup>. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Trong phản ứng: 2FeCl<sub>3</sub>&nbsp;+ H<sub>2</sub>S → 2FeCl<sub>2</sub>&nbsp;+ S + 2HCl. Vai trò của H<sub>2</sub>S là</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Tổng số liên kết xích ma (б) trong công thức cấu tao CH<sub>2</sub>&nbsp;=CH<sub>2</sub>&nbsp;là</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ:</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Hai chất nào sau đây phản ứng trực tiếp được với nhau ở điều kiện thường?</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Hòa tan sắt (II) sunfua vào dung dịch HCl thu được khí X. Đốt hoàn toàn khí X thu được khí Y có mùi hắc. Khí X, Y lần lượt là</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Các số oxi hóa thường gặp của cacbon là</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Dung dịch X chứa các ion: Ca<sup>2+</sup>, Na<sup>+</sup>, HCO<sub>3</sub><sup>-</sup>, Cl<sup>-</sup>. Trong đó, số mol của ion Cl<sup>-</sup>&nbsp;là 0,1 mol. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa.Phần 2 cho phản ứng với dung dịch Ca(OH)<sub>2</sub>&nbsp;(dư) thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam kết chất rắn khan. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Hòa tan hết 2,72 gam hỗn hợp X gồm: FeS<sub>2</sub>, FeS, Fe, CuS và Cu trong 500 ml dung dịch HNO<sub>3</sub>&nbsp;1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,07 mol một chất khí. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl<sub>2</sub>&nbsp;thu được 4,66 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N<sup>+5</sup>&nbsp;là NO. Giá trị của m là</p>