Trang chủ Lớp 10
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Theo sự biến đổi tuần hoàn về tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố thì phi kim mạnh nhất là</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Cho ba nguyên tố M, N và P có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 và 13, 15. Dựa vào đặc điểm cấu hình electron trong nguyên tử, khẳng định nào sau đây là đúng?</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 5e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số eletron ở phân lớp p bằng 7. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Trong nguyên tử, electron chuyển động rất nhanh trong khu vực không gian xung quanh hạt nhân và</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Phân lớp d có tối đa bao nhiêu electron</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố: Be (1s<sup>2</sup>2s<sup>2</sup>), Mg (1s<sup>2</sup>2s<sup>2</sup>2p<sup>6</sup>3s<sup>2</sup>), C (1s<sup>2</sup>2s<sup>2</sup>2p<sup>2</sup>). Nguyên tố nào cùng thuộc chu kì 2?</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố N (Z = 7) thuộc chu kì</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Nguyên tử nguyên tố Na có 11 proton, 11 electron và 12 neutron. Điện tích hạt nhân nguyên tử Na là bao nhiêu?</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Nguyên tử Li có 4 hạt neutron và 3 hạt proton. Kí hiệu nguyên tử Li nào sau đây đúng?</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố trong nhóm VIIA thay đổi như thế nào?</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố kim loại kiềm thuộc nhóm</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Cho các mệnh đề sau đây</p><p>(1) Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử tăng theo chiều giảm độ âm điện</p><p>(2) Trong một chu kì theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, số electron hóa trị của các nguyên tố tăng từ 1 đến 8</p><p>(3) Các nguyên tố khí hiếm nguyên tử của chúng đều có 8 electron lớp ngoài cùng</p><p>(4) Các nguyên tố thuộc nhóm IA, IIA, IIIA đều là kim loại</p><p>(5) Các nguyên tố mà nguyên tử có số electron hóa trị như nhau được xếp vào cùng một nhóm.</p><p>Có bao nhiêu mệnh đề <strong>sa</strong>i</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Cho cấu hình electron của các nguyên tố sau:</p><p>X: 1s<sup>2</sup>2s<sup>2</sup>2p<sup>6</sup>3s<sup>2</sup>3p<sup>4</sup></p><p>Y: 1s<sup>2</sup>2s<sup>2</sup>2p<sup>6</sup>3s<sup>2</sup>3p<sup>6</sup>4s<sup>2</sup></p><p>Z: 1s<sup>2</sup>2s<sup>2</sup>2p<sup>6</sup>3s<sup>2</sup>3p<sup>6</sup></p><p>Nguyên tố kim loại là</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIIA, cấu hình electron lớp ngoài của X</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Electron cuối cùng của nguyên tố M điền vào phân lớp 3p<sup>3</sup>. Số electron lớp ngoài cùng của M là</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Tính chất/ đặc điểm nào sau đây của các nguyên tố giảm dần từ trái sang phải trong một chu kì?</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Nguyên tử $_{13}^{27}Al$ có</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Argon tách ra từ không khí là hỗn hợp của 3 đồng vị: <sup>40</sup>Ar (99.6%); <sup>38</sup>Ar(0,063%); <sup>36</sup>Ar (0,337%). Nguyên tử khối trung bình của Ar là</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây đúng?</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Nguyên tử R có cấu hình electron: 1s<sup>2</sup>2s<sup>2</sup>2p<sup>6</sup>3s<sup>2</sup>3p<sup>5</sup>. Phát biểu nào sau đây <strong>sai</strong></p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Tập hợp các nguyên tố giống nhau về số electron hóa trị thì có cùng</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Trong các hợp chất, nguyên tử magnesium đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất bằng cách</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Khi nguyên tử nhường hoặc nhận electron sẽ tạo thành</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Quá trình tạo thành ion Ca<sup>2+</sup> nào sau đây là đúng?</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Liên kết ion là loại liên kết hoá học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Phân tử KCl được hình thành do</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Liên kết tạo thành do sự góp chung electron thuộc loại liên kết</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Dựa vào hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tố, cho biết liên kết trong phân tử nào sau đây là phân cực nhất?</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Liên kết σ là liên kết được hình thành do</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Tương tác van der Waals được hình thành do</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực?</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của Y lần lượt là</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Oxide cao nhất của X khi tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh. Tỉ lệ nguyên tử X với oxygen trong oxide cao nhất của X là 2 : 1. X thuộc nhóm</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Khẳng định <strong>sai </strong>là</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Công thức biểu diễn cấu tạo nguyên tử qua các liên kết và các electron hóa trị riêng là</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>HF có nhiệt độ sôi cao hơn HBr là vì</p>