menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Trong không gian với hệ toạ độ $Oxyz$, gọi $\left( \alpha&nbsp; \right)$ là mặt phẳng qua $G\left( {1;2;3} \right)$ và cắt các trục $Ox,Oy,Oz$ lần lượt tại các điểm $A,B,C$ (khác gốc $O$) sao cho $G$ là trọng tâm của tam giác $ABC$. Khi đó mặt phẳng $\left( \alpha&nbsp; \right)$ có phương trình:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Trong không gian với hệ toạ độ $Oxyz$, gọi $\left( \alpha&nbsp; \right)$là mặt phẳng song song với mặt phẳng $\left( \beta&nbsp; \right):2x - 4y + 4z + 3 = 0$ và cách điểm $A\left( {2; - 3;4} \right)$ một khoảng $k = 3$. Phương trình của mặt phẳng $\left( \alpha&nbsp; \right)$ là:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Trong không gian với hệ toạ độ $Oxyz$,cho hai đường thẳng ${d_1},{d_2}$lần lượt có phương trình ${d_1}:\dfrac{{x - 2}}{2} = \dfrac{{y - 2}}{1} = \dfrac{{z - 3}}{3}$, ${d_2}:\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y - 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 1}}{4}$. Phương trình mặt phẳng $\left( \alpha&nbsp; \right)$ cách đều hai đường thẳng ${d_1},{d_2}$ là:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Tìm $I = \int {\dfrac{{{{\cos }^3}x}}{{1 + \sin x}}\,dx} $.</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Một vật chuyển động với vận tốc $v(t) = 1,2 + \dfrac{{{t^2} + 4}}{{1 + 3}}\,\,\,(m/s)$. Quãng đường vật đi được sau 4s&nbsp; xấp xỉ bằng :</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Cho hai hàm số $f(x) = {x^2},\,\,g(x) = {x^3}$. Chọn mệnh đề đúng :</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Đặt $I = \int\limits_1^e {\ln x\,dx} $. Lựa chọn phương án đúng :</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Cho f(x) là hàm liên tục trên (a ; b) và không phải là hàm hằng. Giả sử F(x) là một nguyên hàm của f(x). Lựa chọn phương án đúng:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Tính nguyên hàm $\int {{{\left( {{e^3}} \right)}^{\cos x}}\sin x\,dx} $ ta được:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Tính nguyên hàm $\int {\dfrac{{2{x^2} - 7x + 7}}{{x - 2}}\,dx} $ ta được:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng.</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Tính nguyên hàm&nbsp;<span class="math-tex">$\int {{3^{{x^2}}}x\,dx} $</span> ta được:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Tính tích phân $I = \int\limits_0^{\dfrac{\pi }{2}} {x.\cos \left( {a - x} \right)\,dx} $.</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số <span class="math-tex">$y = {x^3}$</span>, trục hoành và hai đường thẳng x = - 1 , x = - 2 .</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Tìm hàm số F(x) biết rằng&nbsp;<span class="math-tex">$F'(x) = \dfrac{1}{{{{\sin }^2}x}}$</span> và đồ thị của hàm số F(x) đi qua điểm <span class="math-tex">$M\left( {\dfrac{\pi }{6};0} \right)$</span>.</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Xét hàm số f(x) có <span class="math-tex">$\int {f(x)\,dx = F(x) + C} $</span>. Với a, b là các số thực và <span class="math-tex">$a \ne 0$</span>, khẳng định nào sau đây luôn đúng ?</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Biến đổi&nbsp;<span class="math-tex">$\int\limits_0^3 {\dfrac{x}{{1 + \sqrt {1 + x} }}\,dx} $</span> thành&nbsp;<span class="math-tex">$\int\limits_1^2 {f(t)\,dt\,,\,\,t = \sqrt {x + 1} } .$</span> Khi đó f(t) là hàm nào trong các hàm số sau ?</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Cho hàm số f liên tục trên đoạn [0 ; 6]. Nếu $\int\limits_1^5 {f(x)\,dx = 2\,,\,\,\int\limits_1^3 {f(x)\,dx = 7} } $ thì $\int\limits_3^5 {f(x)\,dx} $ có giá trị bằng bao nhiêu ?</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Cho tích phân&nbsp;<span class="math-tex">$I = \int\limits_a^b {f(x).g'(x)\,dx} $</span> , nếu đặt&nbsp;<span class="math-tex">$\left\{ \begin{array}{l}u = f(x)\\dv = g'(x)\,dx\end{array} \right.$</span> thì:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Biết <span class="math-tex">$\int\limits_1^4 {f(t)\,dt = 3,\,\,\int\limits_1^2 {f(t)\,dt = 3} } $</span>. Phát biểu nào sau đây nhân giá trị đúng ?</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = {2^{2x}}{.3^x}{.7^x}$.</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = \sqrt x&nbsp; - x$ và trục hoành.</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = \dfrac{{{{\left( {{x^2} - 1} \right)}^2}}}{{{x^2}}}$.</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Nguyên hàm của hàm số $f(x) = \dfrac{{\cos 2x}}{{{{\cos }^2}x{{\sin }^2}x}}$ là:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Tính tích phân $\int\limits_{\dfrac{\pi }{4}}^{\dfrac{\pi }{2}} {\cot x\,dx} $ ta được kết quả là :</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Thể tích của khối tròn xoay sinh ra bởi hình phẳng giới hạn bởi các đường có phương trình $y = {x^{\dfrac{1}{2}}}{e^{\dfrac{x}{2}}}$, trục Ox, x =1 , x = 2 quay một vòng quanh trục Ox bằng :</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng y = 1, y = x và đồ thị hàm số $y = \dfrac{{{x^2}}}{4}$ trong miền $x \ge 0,y \le 1$ là $\dfrac{a}{b}$. Khi đó b – a bằng:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Cho $I = \int\limits_0^1 {\left( {2x + 1} \right){e^x}\,dx} $. Đặt $\left\{ \begin{array}{l}u = 2x + 1\\dv = {e^x}\,dx\end{array} \right.$. Chọn khẳng định đúng .</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Trong không gian với hệ trục tọa độ $Oxyz$, gọi $(P)$là mặt phẳng song song với mặt phẳng $Oxz$ và cắt mặt cầu ${(x - 1)^2} + {(y + 2)^2} + {z^2} = 12$theo đường tròn có chu vi lớn nhất. Phương trình của $(P)$ là:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Trong không gian với hệ trục tọa độ $Oxyz$, cho điểm $M(1;2;3).$ Gọi $(\alpha )$ là mặt phẳng chứa trục $Oy$ và cách $M$ một khoảng lớn nhất. Phương trình của $(\alpha )$ là:</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz, cho mặt cầu <span class="math-tex">$\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 9$</span>, điểm <span class="math-tex">$A\left( {0;0;2} \right)$</span>. Phương trình mặt phẳng (P) đi qua A và cắt mặt cầu (S) theo thiết diện là hình tròn (C) có diện tích nhỏ nhất ?</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho điểm N(1;1;1). Viết phương trình mặt phẳng (P) cắt các trục Ox, Oy, Oz lần lượt tại A, B, C (không trùng với gốc tọa độ O sao cho N là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua hai điểm A(1;1;1), B(0;2;2) đồng thời cắt các tia Ox, Oy lần lượt tại hai điểm M, N (không trùng với gốc tọa độ$O$) sao cho OM = 2ON</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Trong không gian với hệ trục tọa độ $Oxyz$, cho tứ diện $ABCD$ có các đỉnh $A\left( {1;2;1} \right)$, $B\left( { - 2;1;3} \right)$, $C\left( {2; - 1;3} \right)$ và $D\left( {0;3;1} \right)$. Phương trình mặt phẳng $\left( \alpha&nbsp; \right)$ đi qua $A,B$ đồng thời cách đều $C,D$</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Cho các điểm $I\left( {1;1; - 2} \right)$ và đường thẳng $d:\left\{ \begin{array}{l}x =&nbsp; - 1 + t\\y = 3 + 2t\\z = 2 + t\end{array} \right.$. Phương trình mặt cầu $\left( S \right)$có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho tam giác IAB vuông là:</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Cho điểm $I\left( {1;1; - 2} \right)$ đường thẳng $d:\dfrac{{x + 1}}{1} = \dfrac{{y - 3}}{2} = \dfrac{{z - 2}}{1}.$ Phương trình mặt cầu $\left( S \right)$có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho tam giác IAB đều là:</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Cho điểm $I\left( {1;1; - 2} \right)$ đường thẳng $d:\dfrac{{x + 1}}{1} = \dfrac{{y - 3}}{2} = \dfrac{{z - 2}}{1}$. Phương trình mặt cầu $\left( S \right)$có tâm I và cắt đường thẳng d&nbsp; tại hai điểm A, B sao cho $\widehat {IAB} = {30^o}$ là:</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Phương trình mặt cầu có tâm $I\left( {3;\sqrt 3 ; - 7} \right)$ và tiếp xúc trục tung là:</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Phương trình mặt cầu có tâm $I\left( {\sqrt 5 ;3;9} \right)$ và tiếp xúc trục hoành là:</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Ba đỉnh của một hình bình hành có tọa độ là$\left( {1;1;1} \right),\,\left( {2;3;4} \right),\,\left( {7;7;5} \right)$. Diện tích của hình bình hành đó bằng</p>