menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Tìm <span class="math-tex">$\int {\dfrac{{5x + 1}}{{{x^2} - 6x + 9}}\,dx} $</span>.</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Thể tích vật thể tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường&nbsp;<span class="math-tex">$y = \tan x,\,\,y = 0,\,\,x = \dfrac{\pi }{3}$</span> quanh Ox là:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Tìm <span class="math-tex">$I = \int {\cos \left( {4x + 3} \right)\,dx} $</span>.</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Đặt <span class="math-tex">$F(x) = \int\limits_1^x {t\,dt} $</span>. Khi đó F’(x) là hàm số nào dưới đây ?</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Hàm số nào dưới đây không là nguyên hàm của $f(x) = \dfrac{{2x\left( {x + 3} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}$ ?</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Tính nguyên hàm&nbsp;<span class="math-tex">$\int {{{\left( {5x + 3} \right)}^3}\,dx} $</span> ta được:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Cho $f(x) \ge g(x),\forall x \in [a;b]$. Hình phẳng S<sub>1</sub>&nbsp;giới hạn bởi đường&nbsp; y = f(x), y = 0, x = a, x = b (a&lt;b) đem quay quanh Ox có thể tích V<sub>1</sub>. Hình phẳng S<sub>2</sub>&nbsp;giới hạn bởi đường&nbsp; y = g(x), y = 0, x = a, x = b&nbsp; đem quay quanh Ox có thể tích V<sub>2</sub>. Lựa chọn phương án đúng.</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường : $y = {x^2}\,,\,y = \dfrac{{{x^2}}}{8},\,\,y = \dfrac{{27}}{x}$ là:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng.</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Tính tích phân $\int\limits_a^{\dfrac{\pi }{2} - a} {{\sin }^2}x\,dx;\,\,\dfrac{\pi }{2} &gt; a &gt; 0 $</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Tích phân $\int\limits_0^1 {x\sqrt {{x^2} + 1} } dx = \dfrac{{a\sqrt 2&nbsp; - b}}{3}$&nbsp; thì a + b bằng :</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Trong các hàm số f(x) dưới đây, hàm số nào thỏa mãn đẳng thức $\int {f(x).\sin x\,dx =&nbsp; - f(x).\cos x + \int {{\pi ^x}.\cos x\,dx} } $?</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Cho F(x) là một nguyên hàm của hàm số $f(x) = {e^x} + 2x$ thỏa mãn $F(0) = \dfrac{3}{2}$. Tìm F(x) ?</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Biết F(x) là&nbsp; nguyên hàm của hàm số $f(x) = \dfrac{1}{{x - 1}}\,,\,\,F(2) = 1$. Tính F(3).</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Hàm số $F(x) = 3{x^2} - \dfrac{1}{{\sqrt x }} + \dfrac{1}{{{x^2}}} - 1$ có một nguyên hàm là:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Diện tích hình phẳng được giới hạn bởi parabol $y = 2 - {x^2}$ và đường thẳng $y =&nbsp; - x$ là:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Kết quả của tích phân $\int\limits_{ - 1}^0 {\left( {x + 1 + \dfrac{2}{{x - 1}}} \right)\,dx} $ được viết dưới dạng a + bln2. Tính giá trị của a + b.</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Tìm $I = \int {\sin 5x.\cos x\,dx} $.</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = {e^x} - {e^{ - x}}$, trục hoành, đường thẳng x= - 1 và&nbsp; đường thẳng x = 1.</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Họ nguyên hàm của hàm số $f(x) = x\left( {2 + 3{x^2}} \right)$ là:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Nguyên hàm của hàm số $\int {\sin \left( {\dfrac{\pi }{3} - 2x} \right)\,dx} $ là:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Tính nguyên hàm $\int {\dfrac{{dx}}{{\sqrt x&nbsp; + 1}}} $ ta được :</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Gọi S là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = \dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}$ và các trục tọa độ. Khi đó giá trị của S bằng :</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Tất cả các giá trị của tham số m thỏa mãn $\int\limits_0^m {\left( {2x + 5} \right)\,dx = 6} $.</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Biết $\int\limits_2^4 {\dfrac{1}{{2x + 1}}\,dx = m\ln 5 + n\ln 3\,\left( {m,n \in R} \right)} $. Tính P = m – n .</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Công thức tính khoảng cách từ điểm $A$ đến đường thẳng $d'$ đi qua điểm $M'$ và có VTCP $\overrightarrow {u'} $ là:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Trong không gian $Oxyz$ cho ba vectơ $\overrightarrow a&nbsp; = \left( {3; - 2;4} \right),$$\mathop b\limits^ \to&nbsp;&nbsp; = \left( {5;1;6} \right)$, $\mathop c\limits^ \to&nbsp;&nbsp; = \left( { - 3;0;2} \right)$. Tìm vectơ $\overrightarrow x $ sao cho vectơ&nbsp; $\overrightarrow x $ đồng thời vuông góc với $\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c $</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Trong không gian$Oxyz$, cho 2 điểm $B(1;2; - 3)$,$C(7;4; - 2)$. Nếu $E$ là điểm thỏa mãn đẳng thức $\overrightarrow {CE}&nbsp; = 2\overrightarrow {EB} $ thì tọa độ điểm $E$ là</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Trong không gian với hệ trục tọa độ $Oxyz$, cho ba điểm $A(1;2; - 1)$, $B(2; - 1;3)$,$C( - 2;3;3)$. Điểm$M\left( {a;b;c} \right)$ là đỉnh thứ tư của hình bình hành $ABCM$, khi đó $P = {a^2} + {b^2} - {c^2}$ có giá trị bằng</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Trong không gian với hệ trục tọa độ $Oxyz$cho ba điểm $A(1;2; - 1)$, $B(2; - 1;3)$,$C( - 2;3;3)$. Tìm tọa độ điểm$D$ là chân đường phân giác trong góc $A$ của tam giác$ABC$</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Trong không gian với hệ toạ độ $Oxyz$, cho các điểm: A(-1,3,5), B(-4,3,2), C(0,2,1). Tìm tọa độ điểm $I$ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Trong không gian$Oxyz$, cho ba vectơ $\overrightarrow a&nbsp; = \left( { - 1,1,0} \right);\overrightarrow b&nbsp; = (1,1,0);\overrightarrow c&nbsp; = \left( {1,1,1} \right)$. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng:</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho tứ diện $ABCD$, biết $A(1;0;1)$,$B( - 1;1;2)$, $C( - 1;1;0)$, $D(2; - 1; - 2)$. Độ dài đường cao $AH$của tứ diện $ABCD$ bằng:</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Cho hình chóp tam giác $S.ABC$ với $I$ là trọng tâm của đáy $ABC$. Đẳng thức nào sau đây là đẳng thức đúng</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Phương trình mặt cầu tâm $I\left( {2;4;6} \right)$ nào sau đây tiếp xúc với trục Ox:</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Mặt cầu tâm $I\left( {2;4;6} \right)$ tiếp xúc với trục Oz có phương trình:</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Cho mặt cầu $\left( S \right)$: ${\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 9$. Phương trình mặt cầu nào sau đây là phương trình của mặt cầu đối xứng với mặt cầu (S) qua mặt phẳng (Oxy):</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Cho mặt cầu $\left( S \right)$: ${\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 4$. Phương trình mặt cầu nào sau đây là phương trình mặt cầu đối xứng với mặt cầu (S) qua trục Oz:</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Đường tròn giao tuyến của $\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 16$ khi cắt bởi mặt phẳng (Oxy) có chu vi bằng:</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Trong không gian với hệ toạ độ $Oxyz$,tọa độ điểm $M$ nằm trên trục $Oy$ và cách đều hai mặt phẳng: $\left( P \right):x + y - z + 1 = 0$ và $\left( Q \right):x - y + z - 5 = 0$ là:</p>