Đề thi thử giữa học kỳ 2 môn Hoá Học lớp 12 online - Mã đề 06
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Đốt một lượng rất dư sắt trong khí clo thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X vào nước thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Dung dịch Y chứa chất tan là</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Dãy các ion kim loại nào sau đây đều bị Zn khử thành kim loại ?</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Trong bình điện phân với điện cực trơ có xảy ra quá trình: 2H<sub>2</sub>O → 4H<sup>+</sup> + O<sub>2</sub> + 4e ở cực dương (anot) khi điện phân dung dịch:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:</p><p>1. Trong môi trường axit, Br<sub>2</sub> oxi hóa CrO<sub>2</sub><sup>-</sup> thành CrO<sub>4</sub><sup>2-</sup>.</p><p>2. CrO<sub>3</sub> là một oxit axit</p><p>3. Cr phản ứng với axit H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng tạo thành Cr<sup>3+</sup>.</p><p>4. Cr(OH)<sub>2</sub> tan được trong dung dịch NaOH đặc.</p><p>Số phát biểu đúng là?</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Trong số các phản ứng cho sau đây có mấy phản ứng viết <strong>sai</strong> :</p><p>1) 2Al + 3MgSO<sub>4</sub> → Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + 3Mg.</p><p>2) Al + 6HNO<sub>3</sub> đặc, nguội → Al(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> + 3NO<sub>2</sub> + 3H<sub>2</sub>O.</p><p>3) 8Al + 5NaOH + 3NaNO<sub>3</sub> + 2H<sub>2</sub>O → 8NaAlO<sub>2</sub> + 3NH<sub>3</sub></p><p>4) 2Al + 2NaOH + 2H<sub>2</sub>O → 2NaAlO<sub>2</sub> + 3H<sub>2</sub></p><p>5) 2Al + 2H<sub>2</sub>O + Ca(OH)<sub>2 </sub>→ Ca(AlO<sub>2</sub>)<sub>2</sub> + 3H<sub>2</sub></p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Cho các phương pháp: (1) đun nóng trước khi dùng; (2) dùng dung dịch Ca(OH)<sub>2</sub> vừa đủ; (3) dùng dung dịch Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>; (4) dùng dung dịch NaCl; (5) dùng dung dịch HCl. Chất không dùng làm mềm nước cứng tạm thời?</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Cho các phản ứng sau:</p><p>1) dung dịch FeCl<sub>2</sub> + dung dịch AgNO<sub>3</sub></p><p>2) dung dịch FeSO<sub>4</sub> dư + Zn</p><p>3) dung dịch FeSO<sub>4</sub> + dung dịch KMnO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></p><p>4) dung dịch FeSO<sub>4</sub> + khí Cl<sub>2</sub></p><p>Số phản ứng mà ion Fe<sup>2+</sup> bị oxi hóa là</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Cho các chất sau: phenylamoni clorua, anilin, glyxin, ancol benzylic, metyl axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch KOH là</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Trong bảng tuần hoàn hóa học, kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA?</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Chọn đáp án sai</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Cho biết phản ứng nào không xảy ra ở nhiệt độ thường ?</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Quá trình sản xuất thép từ gang trắng, người ta cho thêm oxi của không khí vào. Oxi trong không khí không có vai trò</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Thứ tự một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau: Fe<sup>2+</sup>/Fe,Cu<sup>2+</sup>/Cu,Fe<sup>3+</sup>/Fe. Cặp chất <strong>không</strong> phản ứng với nhau là?</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO<sub>3</sub>, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H<sub>2</sub> (ở đktc). Hai kim loại đó là</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Hỗn hợp X gồm Cu, Mg, MgO được hòa tan hoàn toàn vào HNO<sub>3</sub> loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Mặt khác nếu hỗn hợp đó phản ứng với dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng, dư, thu được 3,36 lít khí H<sub>2 </sub>(đktc). Khối lượng kim loại Cu có trong X là</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Ngâm lá niken vào các dung dịch muối sau : MgSO<sub>4</sub>, NaCl, CuSO<sub>4</sub>, AlCl<sub>3</sub>, ZnCl<sub>2</sub>, Pb(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>. Các dung dịch có xảy ra phản ứng là</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Cho hỗn hợp bột gồm 0,56 gam Fe và 0,65 gam Zn vào V ml dung dịch AgNO<sub>3</sub> 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng tăng 2,31 gam so với ban đầu. Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Để bảo vệ những vật bằng Fe khỏi bị ăn mòn, người ta có thể dùng phương pháp bảo vệ bề mặt. Vậy người ta đã</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Cho các trường hợp sau:</p><p>a, Sợi dây đồng nhúng trong dung dịch HNO<sub>3</sub>. </p><p>b, Thanh kẽm nhúng trong dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4 </sub>loãng.</p><p>c, Thanh Sắt nhúng trong dung dịch CuSO<sub>4</sub>.</p><p>d, Để thanh sắt ngoài không khí ẩm</p><p>Số trường hợp không xảy ra ăn mòn điện hóa là</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Cho m gam Al vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl<sub>3</sub>. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,4 gam chất rắn. Giá trị của m là:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> 1,5M và KHCO<sub>3</sub> 1M. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít (đktc) CO<sub>2</sub> vào 100 ml dung dịch Ca(OH)<sub>2</sub> 0,3M thu được dung dịch X sau khi gạn bỏ kết tủa. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng nước vôi trong ban đầu</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Cho m gam Na tan hết vào 300 ml dung dịch gồm (H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 0,1M và HCl 1M) thu được 22,4 lít khí H<sub>2</sub> (đktc). Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn là</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Dung dịch Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> có lẫn tạp chất AgNO<sub>3</sub> .Phương pháp hoá học đơn giản để loại được tạp chất là</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Một học sinh nghiên cứu một dung dịch X đựng trong một lo không dán nhãn và thu được kết quả sau:</p><p>X có phản ứng với cả 3 dung dịch NaHSO<sub>4</sub>, Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> và AgNO<sub>3</sub></p><p>X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, Ba(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>, HNO<sub>3</sub></p><p>Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Cho hỗn hợp Mg và Cu tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối AgNO<sub>3</sub> 0,3M và Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 3,6 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc nóng thu được 2,016 lít SO<sub>2</sub> (đktc). Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp đầu là</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H<sub>2</sub>. Sục khí CO<sub>2</sub> dư vào Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch HNO<sub>3</sub> , thu được dung dịch chứa 146,52 gam muối nitrat và 12,992 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của HNO<sub>3</sub>). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Trộn 0,25 mol bột Al với 0,15 mol bột Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ có phản ứng khử Fe<sub>2</sub>O<sub>3 </sub> về Fe) thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, m gam chất rắn khan Z và 0,15 mol H<sub>2</sub>. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và giá trị của m lần lượt là</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Nung hỗn hợp A gồm 22,8 gam Cr<sub>2</sub>O<sub>3</sub> và m gam Al. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 33,6 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít H<sub>2</sub> (đktc). Giá trị của V là:</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Cho V ml dung dịch KOH 2M vào 150 ml dung dịch Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,5 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Thủy phân hợp chất: H<sub>2</sub>N-CH(CH<sub>3</sub>)-CONH-CH<sub>2</sub>-CONH-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-CONH-CH(C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>)-CONH-CH(CH<sub>3</sub>)-COOH thì số α-amino axit thu được là</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Cho 1 mol X tác dụng tối đa 1 mol Br<sub>2</sub>. X có thể là chất nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 380 ml dung dịch KOH 0,5M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)<sub>2</sub> dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch trong bình giảm 43,74 gam. Giá trị của a là</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Cho các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ:</p><p>(1) Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.</p><p>(2) Nhỏ từ từ dung dịch NH<sub>3</sub> cho đến khi kết tủa tan hết.</p><p>(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút.</p><p>(4) Cho 1 ml dung dịch AgNO<sub>3</sub> 1% vào ống nghiệm sạch.</p><p>Thứ tự tiến hành <strong><em>đúng</em></strong> là</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Thuỷ phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O<sub>2</sub> và thu được 5,5 mol CO<sub>2</sub>. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br<sub>2</sub> trong dung dịch. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Loại tơ nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ?</p>