Trang chủ Lớp 10
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Để trung hòa 30 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Trong các chất sau, chất nào dễ tan trong nước?</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng hóa học?</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau:</p><p>(a) 2H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + C → 2SO<sub>2</sub> + CO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O</p><p>(b) 4H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + 2FeO → Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + SO<sub>2</sub> + 4H<sub>2</sub>O</p><p>(c) 6H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + 2Fe → Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + 3SO<sub>2</sub> + 6H<sub>2</sub>O</p><p>(d) H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + Fe(OH)<sub>2</sub> → FeSO<sub>4</sub> + 2H<sub>2</sub>O</p><p>Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra tương ứng với tính chất của dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng là:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Cho dãy các kim loại: Zn, Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng là:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng, dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H<sub>2</sub> (đktc) thoát ra là:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Cho 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl<sub>2</sub> và O<sub>2</sub> phản ứng vừa đủ với 22,2 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 60,2 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H<sub>2</sub> bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Cho phản ứng của sắt với oxi như hình vẽ sau:</p><p><img alt="" src="https://api.lalaclass.com/storage/images/rmecfd9.jpg" style="width: 250px; height: 148px;"></p><p>Vai trò của lớp nước ở đáy bình là</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Ozon có khả năng “cải tạo” nước thải, có thể khử các chất độc như: phenol, hợp chất xianua, nông dược, chất trừ cỏ, các hợp chất hữu cơ gây bệnh... có trong nước thải. Ngoài ra ozon có thể tác dụng với ion kim loại ( sắt, thiếc, chì mangan...) biến nước thải thành nước vô hại, bảo quản hoa quả, thực phẩm... Ozon tồn tại thành một tầng khí quyển riêng trên tầng bình lưu, có khả năng hấp thụ tia tử ngoại phát ra từ mặt trời. Sở dĩ tầng ozon có khả năng trên là do</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Khi sục SO<sub>2</sub> vào dung dịch H<sub>2</sub>S, hiện tượng quan sát được là</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng thì sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam Fe này vào dung H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc nóng thì lượng khí (đktc) sinh ra là</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Trong các phản ứng sau đây, hãy chỉ ra phản ứng không đúng?</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Công thức hóa học của oleum là</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Cho sơ đồ phản ứng: $S + {H_2}S{O_4}d \to X + {H_2}O$ .</p><p>X là?</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc nóng thu được hỗn hợp A và V lít SO<sub>2</sub> (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Số mol các chất trong hỗn hợp A là</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Khi dẫn khí SO<sub>2</sub> vào dung dịch KMnO<sub>4</sub> màu tím thì thấy dung dịch bị mất màu, phương trình hóa học của phản ứng xảy ra:</p><p>$5S{O_2} + 2KMn{O_4} + 2{H_2}O \to {K_2}S{O_4} + 2MnS{O_4} + 2{H_2}S{O_4}.$</p><p>Vai trò của SO<sub>2</sub> và KMnO<sub>4</sub> trong phản ứng trên là</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Khi cho Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> tác dụng với dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc, nóng thì sản phẩm thu được là</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Hòa tan hoàn toàn 2,18 gam hỗn hợp gồm Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>, MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 0,1M ( vừa đủ ). Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch là</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Cho một hỗn hợp gồm các chất sau: Na, Cu, Al, ZnO, FeO, K<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, FeCO<sub>3</sub>, Ba(OH)<sub>2</sub>. Số chất có khả năng tham gia phản ứng với H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc, nguội là</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại M trong dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng tạo thành 16,1 gam muối sunfat. Kim loại M là</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Dùng thuốc thử nào sau đây để có thể phân biệt được các dung dịch NaOH, Ba(OH)<sub>2</sub>, H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, NaCl?</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Cho 0,2 mol SO<sub>2</sub> tác dụng với 0,3 mol NaOH, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Cho các chất: S, SO<sub>2</sub>, SO<sub>3</sub>, H<sub>2</sub>S, H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>. Số chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Một loại oleum có công thức hóa học là H<sub>2</sub>S<sub>4</sub>O<sub>13</sub> (H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>.3SO<sub>3</sub>). Số oxi hóa của S trong hợp chất oleum là?</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al tác dụng với dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp ban đầu là</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Cho hỗn hợp gồm FeS và FeCO<sub>3</sub> tác dụng với dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc, nóng thu được hỗn hợp khí A. Các khí trong hỗn hợp A là</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Biện pháp nào sau đây không có tác dụng giảm thải H2S vào môi trường?</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Oxi và ozon được gọi là thù hình của nhau vì</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Đốt cháy 84 gam Fe bằng oxi không khí thu được 106,4 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>, Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>. Số mol oxi đã tham gia phản ứng là</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Cho các nhận định sau:</p><p>1.Hg phản ứng với S ngay ở nhiệt độ thường.</p><p>2.Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất theo phương pháp tiếp xúc gồm ba giai đoạn.</p><p>3.Khi sục khi H<sub>2</sub>S vào dung dịch NaOH có thể thu được hai loại muối: Na<sub>2</sub>S và NaHS.</p><p>4.Axit sunfuric loãng không thể hiện tính oxi hóa.</p><p>5.Khi sục khí SO<sub>2</sub> từ từ đến dư vào dung dịch Ba(OH)<sub>2</sub> thì thấy có kết tủa trắng xuất hiện.</p><p>6.Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi do nó có thể tan trong nước tốt hơn oxi.</p><p>Số nhận định không đúng là</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Có 5 mẫu kim loại gồm Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Chỉ dùng H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng có thể nhận biết được bao nhiêu kim loại trong dãy trên?</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Cho 10,5 gam hỗn hợp Zn và CuO phản ứng vừa đủ 300 ml dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 0,5M. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Bình đựng H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc để trong không khí ẩm một thời gian thì khối lượng bình thay đổi như thế nào?</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Nguyên tử X có cấu hình electron của phân lớp có năng lượng cao nhất là 3p<sup>4</sup> . Nhận xét nào là không đúng khi nói về nguyên tử X?</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>SO<sub>2</sub> là một khí độc, khi hít phải không khí có SO<sub>2</sub> sẽ gây hại cho sức khỏe ( gây viêm phổi, mắt, da...), nồng độ cao gây ra bệnh tật thậm chí tử vong. SO<sub>2</sub> cũng là một trong các chất chủ yếu gây ô nhiễm môi trường vì khi tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại và vật liệu. Tuy nhiên SO<sub>2</sub> lại có nhiều ứng dụng: sản xuất axit sunsuric, tẩy tráng giấy, bột giấy, chóng nấm mốc cho lương thực, thực phẩm ... Phương pháp điều chế SO<sub>2</sub> trong công nghiệp là</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Dẫn 3,36 lít khí H<sub>2</sub>S (đktc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M. Các chất thu được sau phản ứng là</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây đúng?</p>