Đề thi thử giữa học kỳ 2 môn Hoá Học lớp 10 online - Mã đề 10
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Cho FeS tác dụng với dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng, thu được khí A; nếu dùng dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc, nóng thì thu được khí B. Dẫn khí B vào dung dịch A thu được rắn C. Các chất A, B, C lần lượt là:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Để nhận biết dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> và dung dịch HCl người ta dùng</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Vị trí của nguyên tố oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Sục Cl<sub>2</sub> vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất là</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Đơn chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Ion X<sup>2-</sup> có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s<sup>2</sup>2p<sup>6</sup>. X là nguyên tố nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Clorua vôi có công thức là:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Chất có khả năng ăn mòn thủy tinh SiO<sub>2</sub> là</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Cho các chất rắn sau: Cr<sub>2</sub>O<sub>3</sub>, Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>, Al(OH)<sub>3</sub>, Mg. Số chất tan được trong dung dịch HCl loãng nguội (dư) là</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Dung dịch NaCl bị lẫn NaI. Để làm sạch dung dịch NaCl có thể dùng:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Hệ số của O<sub>2 </sub>trong phương trình: H<sub>2</sub>S + O<sub>2</sub> → H<sub>2</sub>O + SO<sub>2</sub> là bao nhiêu?</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Trong nhóm halogen, sự biến đổi tính chất nào sau đây của đơn chất đi từ flo đến iot là đúng ?</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Đốt cháy đơn chất X trong oxi thu được khí Y. Mặt khác, X phản ứng với H<sub>2</sub> (khi đun nóng) thu được khí Z. Trộn hai khí Y và Z thu được chất rắn màu vàng. Đơn chất X là:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Cho các chất sau: Cl<sub>2</sub>, H<sub>2</sub>, Fe(OH)<sub>2</sub>, CO<sub>2</sub>, SO<sub>2</sub>, Ag, Fe, Na. Oxi không thể phản ứng được với</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Thực hiện thí nghiệm điều chế clo theo sơ đồ sau:</p><p><img alt="" src="https://api.lalaclass.com/storage/images/kvdcrffa.jpg" style="width: 400px; height: 185px;"></p><p>Cho các nhận định sau:</p><p>(a) Bình chứa dung dịch NaCl dùng để giữ khí HCl.</p><p>(b) Bình chứa dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc để giữ hơi nước.</p><p>(c) Bông tẩm dung dịch xút có thể thay bằng tẩm nước.</p><p>(d) Có thể thay chất rắn trong bình cầu thành thuốc tím.</p><p>Số nhận định <strong>chính xác</strong> là:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Cho axit H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc, dư tác dụng vừa đủ với 29,25 gam NaCl đun nóng. Khí thu được hòa tan vào 73 gam H<sub>2</sub>O. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch thu được là</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Nung m gam hỗn hợp KClO<sub>3</sub> một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn trong đó phần trăm khối lượng của oxi là 9,6%, của KCl là 74,5%. Phần trăm KClO<sub>3</sub> bị phân hủy là:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Cho V lít khí Cl<sub>2</sub> (đktc) vào dung dịch chứa 30gam NaI và 30,9 gam NaBr. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 33,7 gam muối khan Z. Giá trị của V và phần trăm khối lượng các muối trong Z là:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Đốt 13 gam bột một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng 16,2 gam (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Kim loại đó là</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Hấp thụ hoàn toàn 6,4 gam SO<sub>2</sub> vào dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 11,5 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH cần là</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Nhúng thanh sắt dư vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,2M và mol H2SO4 0,1M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí. Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>, Fe<sub>2</sub>O<sub>3,</sub> cần 0,05 mol H<sub>2</sub>. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc nóng thì thu được thể tích V ml SO<sub>2</sub> (đktc). Giá trị V(ml) là:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Hoà tan hoàn toàn 4,0 gam hỗn hợp Mg, Fe, Cu bằng dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc, nóng, dư thu được 2,24 lít khí SO<sub>2</sub> duy nhất (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Dẫn V lít khí SO<sub>2</sub> (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)<sub>2</sub> 0,5 M thu được dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất và không có khí thoát ra. Thêm tiếp NaOH dư vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Tìm giá trị của V và m.</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Công thức của Olenum là gì?</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Tính oxi hóa của lưu huỳnh thể hiện qua phản ứng nào sau đây</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Tính oxi hóa của lưu huỳnh thể hiện qua phản ứng nào sau đây</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây sai ? </p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Chất nào có tính khử mạnh nhất ?</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Kim loại nào sau đây <strong>không</strong> tác dụng với dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4 </sub>loãng?</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Trong các phản ứng hóa học, axit HCl có thể đóng vai trò là</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Khi sục Cl<sub>2</sub> vào nước thu được nước clo có màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Trong công nghiệp, từ khí SO<sub>2</sub> và oxi, phản ứng hóa học tạo thành SO<sub>3</sub> xảy ra ở điều kiện nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Cho 21,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Zn đốt trong khí clo dư thu được 57,3 gam hỗn hợp muối Y. Cho Y vào dung dịch AgNO<sub>3</sub> dư thu được kết tủa có khối lượng là</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Nước Gia-ven và clorua vôi thường được dùng để</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Cho phương trình phản ứng: </p><p>SO<sub>2</sub> + KMnO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>O → K<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + MnSO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></p><p>Sau khi cân bằng với hệ số là các giá trị tối giản, hệ số của chất oxi hoá và chất khử là</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Đun nóng một hỗn hợp gồm 6,4 gam bột lưu huỳnh và 15 gam bột kẽm trong môi trường kín không có không khí. Chất nào còn dư sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu?</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Hỗn hợp O<sub>2</sub> và O<sub>3</sub> có tỉ khối đồi với H<sub>2</sub> bằng 20. Phần trăm số mol O<sub>2</sub> và O<sub>3</sub> lần lượt là (cho biết H = 1; O = 16)</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Hấp thụ 2,24 lít Cl<sub>2</sub> (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Cho 1,03 gam muối natri halogenua A tác dụng với dung dịch AgNO<sub>3</sub> dư thu được một kết tủa. Kết tủa này sau khi bị phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. Muối A là</p>