menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Chọn câu sai trong các câu sau:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;loãng là</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Trong các phản ứng hóa học, axit HCl có thể đóng vai trò là</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh ?&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p style="margin-top:0in;margin-right:0in;margin-bottom:7.5pt;margin-left:0in;line-height:19.5pt"><span style="font-size:10.5pt;font-family:&quot;OpenSans&quot;,serif;color:#252525">Đáp án cần chọn là:&nbsp;<span style="text-transform:uppercase">A</span></span>Cho sơ đồ sau: muối X + HCl → muối Y + H<sub><span style="font-size:8.0pt">2</span></sub>S. Dãy các chất nào sau đây có thể là X ?<o:p></o:p></p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Khí Cl<sub>2</sub> không tác dụng với</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Tính chất nào dưới đây là tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua ?</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Muối NaClO tác dụng với CO<sub>2</sub>&nbsp;thu được:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>CaOCl<sub>2</sub>&nbsp;là công thức của</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:</p><p>(a) Sục khí SO<sub>2</sub>&nbsp;vào dung dịch NaOH dư tạo ra muối trung hòa Na<sub>2</sub>SO<sub>3</sub>.</p><p>(b) SO<sub>2</sub>&nbsp;vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.</p><p>(c) Khí SO<sub>2</sub>&nbsp;là một trong những nguyên nhân chính gây ra mưa axit.</p><p>(d) Khí SO<sub>2</sub>&nbsp;có màu vàng lục và rất độc.</p><p>Số phát biểu đúng là:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Cho phản ứng: 2KMnO<sub>4</sub>&nbsp;+ 5H<sub>2</sub>O<sub>2</sub>&nbsp;+ 3H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;→&nbsp;2MnSO<sub>4</sub>&nbsp;+ K<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;+ 5O<sub>2</sub>&nbsp;+ 8H<sub>2</sub>O. Hệ số tỉ lượng đúng ứng với chất oxi hoá và chất khử là:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Cho dãy dung dịch axit sau HF, HCl, HBr, HI. Dung dịch có tính axit mạnh nhất và tính khử mạnh nhất là</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Để khử độc khí clo dư đã thoát ra trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hóa chất nào sau đây là tối ưu nhất?</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Cho 8,7 gam MnO<sub>2</sub>&nbsp;tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl<sub>2</sub>&nbsp;(ở đktc). Hiệu suất phản ứng là 85%. V có giá trị là:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 5,6 gam Fe nung nóng rồi lấy chất rắn thu được hoà vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là: (Cho Fe = 56; Cl = 35,5)</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dd HCl dư . Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7g so với ban đầu. Khối lượng Al và Mg lần lượt là</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H<sub>2</sub>&nbsp;(đktc) và m gam muối. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Hỗn hợp O<sub>2</sub>&nbsp;và O<sub>3</sub>&nbsp;có tỉ khối đồi với H<sub>2</sub>&nbsp;bằng 20. Phần trăm số mol O<sub>2</sub>&nbsp;và O<sub>3</sub>&nbsp;lần lượt là (cho biết H = 1; O = 16)</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Dẫn 5,6 lít khí H<sub>2</sub>S(đktc) qua dung dịch Pb(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>&nbsp;dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Cho V lít khí Cl<sub>2</sub>&nbsp;(đktc) vào dung dịch chứa 30gam NaI và 30,9 gam NaBr. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 33,7 gam muối khan Z. Giá trị của V và phần trăm khối lượng các muối trong Z là:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Cho 6,272 lít khí SO<sub>2</sub>&nbsp;(đktc) hấp thụ hết trong 2,5 lít dung dịch Ba(OH)<sub>2</sub>&nbsp;thu được 26,04 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)<sub>2</sub>&nbsp;là</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Hòa tan 32,2 gam hỗn hợp X gồm 3 muối MgCO<sub>3</sub>&nbsp;và CaCO<sub>3</sub>, K<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>&nbsp;bằng dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn, thu được V lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa 43 gam muối sunfat. Gía trị của V là:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;1M (loãng). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí đktc. Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch H2SO4&nbsp;đặc, nóng, giả sử chỉ thu được V lít khí SO2&nbsp;là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (chỉ có hóa trị II) trong dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO<sub>2</sub>&nbsp;(đktc); 5,76 gam S (không có sản phẩm khử nào khác) và dung dịch X chứa 105,6 gam muối Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>;</sub>&nbsp;MSO<sub>4</sub>. Mặt khác, nếu hòa tan hết m gam X ban đầu với dung dịch HCl dư thu được 16,128 lít khí H<sub>2</sub>(đktc). Kim loại M là</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Hòa tan kim loại Fe vào dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;đặc, nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn Z và khí T. Phát biểu nào sau đây&nbsp;<strong>không&nbsp;</strong>đúng</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Hòa tan hoàn toàn 8,45 gam oleum A vào nước được dung dịch B. Để trung hòa dung dịch B cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Oleum A là</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Dẫn V lít khí lưu huỳnh đioxit (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)<sub>2</sub>&nbsp;aM, thu được 21,7 gam kết tủa và dung dịch A. Lọc kết tủa, đun nóng dung dịch A thu được 4,34 gam kết tủa nữa. Tìm giá trị của V và a.</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Một hỗn hợp gồm 3 muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hoà tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy 1/2 lượng muối khan này hoà tan vào nước rồi cho sản phẩm phản ứng với dung dịch AgNO<sub>3</sub>&nbsp;dư thì thu được 4,305 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng NaF ban đầu là</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Một hỗn hợp X gồm ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hòa tan hoàn toàn X trong nước được dung dịch X. Sục khí clo dư vào dung dịch X rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93&nbsp; gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO<sub>3</sub>&nbsp;dư thì thu được 4,305 gam kết tủa Z. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Với các nguyên tố nhóm VIA, nhận xét nào sau đây sai ?</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Chỉ ra câu trả lời&nbsp;<strong>không đúng</strong>&nbsp;về khả năng phản ứng của S?</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Tính chất nào dưới đây là tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua ?&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Trong không khí, oxi chiếm:&nbsp; &nbsp;&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Cấu hình electron lớp ngoài cùng của oxi là:</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Cặp kim loại nào dưới đây thụ động trong H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;đặc, nguội ?</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Axit sunfuric đặc được sử dụng làm khô các chất khí ẩm. Loại khí nào sau đây có thể được làm khô nhờ axit sunfuric đặc?</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị “cạn nước”. Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy chất nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Cấu hình electron nào không đúng với cấu hình electron của anion X<sup>2-</sup>&nbsp;của các nguyên tố nhóm VIA?</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Trong công nghiệp, từ khí SO<sub>2</sub>&nbsp;và oxi, phản ứng hóa học tạo thành SO<sub>3</sub>&nbsp;xảy ra ở điều kiện nào sau đây?</p>