Trang chủ Lớp 10
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Dẫn V lít (đktc) khí SO<sub>2</sub> vào 200 ml dung dịch KOH 1M thu được 12 gam muối KHSO<sub>3</sub>. Vậy V có giá trị là:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Để nhận biết hai bình chứa khí không màu CO<sub>2</sub> và SO<sub>2</sub>, cách làm nào sau đây <strong>không đúng</strong>?</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Dung dịch X chứa: FeCl<sub>3</sub>; CuCl<sub>2</sub>; AlCl<sub>3</sub>; NaCl, CdCl<sub>2</sub>; ZnCl<sub>2</sub>; MgCl<sub>2</sub>. Sục khí H<sub>2</sub>S đến dư vào dung dịch X. Số kết tủa khác nhau thu được là:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Có thể điều chế O<sub>2</sub> bằng cách phân huỷ KMnO<sub>4</sub>, KClO<sub>3</sub>, H<sub>2</sub>O<sub>2</sub>. Nếu lấy cùng một lượng mol các chất trên đem phân huỷ hoàn toàn thì thể tích oxi trong cùng điều kiện thu được</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng, Ba(OH)<sub>2</sub>, HCl đựng trong lọ mất nhãn là</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây là<strong> sai</strong>?</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Trong sơ đồ chuyển hoá:</p><p>S → FeS → H<sub>2</sub>S → H<sub>2</sub>SO<sub>4 </sub>→ SO<sub>2 </sub>→ S</p><p>có ít nhất bao nhiêu phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá-khử?</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt 3 dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc, Ba(OH)<sub>2</sub>, HCl là:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Để điều chế CuSO<sub>4</sub>,cho </p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Cặp chất nào sau đây không tác dụng được với nhau?</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Cho dd CuSO<sub>4</sub> tác dụng với khí H<sub>2</sub>S (lấy dư) thu được 9,6 g kết tủa.Tính thể tích H<sub>2</sub>S (đktc) đã phản ứng </p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây sai?</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây sai?</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Oxi hóa hoàn toàn 10,8 gam kim loại X trong khí O<sub>2</sub> (dư), thu được 20,4 gam oxit kim loại. X là kim loại</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>1 mẫu khí thải công nghiệp có nhiễm các khí CO; CO<sub>2</sub>; H<sub>2</sub>S. Để nhận biết H<sub>2</sub>S ta dùng dung dịch:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Một mẫu khí thải (H<sub>2</sub>S, NO<sub>2</sub>, SO<sub>2</sub>, CO<sub>2</sub>) được sục vào dung dịch CuSO<sub>4</sub>, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:</p><p>(1) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.</p><p>(2) Axit flohidric là axit yếu.</p><p>(3) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.</p><p>(4) Trong các hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa; -1 ; +1 ; +3 ; +5 và + 7.</p><p>(5) Tính khử của các ion halogen tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-</p><p>(6) Cho dung dịch AgNO<sub>3</sub> vào các lọ đựng từng dung dịch loãng: NaF, NaCl, NaBr, NaI đều thấy có kết tủa tách ra.</p><p>Trong các phát biểu trên, số phát biểu<strong> đúng</strong> là</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Cho phản ứng: KMnO<sub>4</sub> + HCl<sub> (đặc)</sub> → KCl + MnCl<sub>2</sub> + Cl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O</p><p>Hệ số cân bằng phản ứng là các số nguyên, tối giản. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Có các hóa chất sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: KCl, MgCl<sub>2</sub>, FeCl<sub>2</sub>, FeCl<sub>3</sub>, AlCl<sub>3</sub>, NH<sub>4</sub>Cl, (NH<sub>4</sub>)<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết các hóa chất trên là</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Dẫn 2 luồng khí clo đi qua 2 dung dịch KOH : Dung dịch thứ nhất loãng và nguội, dung dịch thứ 2 đậm đặc và đun nóng ở 100<sup>o</sup>C. Nếu lượng muối KCl sinh ra trong 2 dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí clo đi qua dung dịch thứ nhất và thứ 2 là :</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Cho sơ đồ:</p><p>Cl<sub>2</sub> + KOH → A + B + H<sub>2</sub>O</p><p>Cl<sub>2</sub> + KOH → A + C + H<sub>2</sub>O</p><p>Công thức hoá học của A, B, C, lần lượt là :</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Hãy chỉ ra mệnh đề <strong>không</strong> chính xác:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Dựa vào độ âm điện có mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H<sub>2</sub> (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là :</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Cho 0,03 mol hỗn hợp NaX và NaY ( X, Y là hai halogen thuộc chu kì kế tiếp – đều tạo kết tủa với AgNO<sub>3</sub>) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO<sub>3</sub> thu được 4,75 gam kết tủa. Công thức hai muối trên là</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO<sub>3</sub> dư thì thu được 57,34g kết tủa.Biết cả NaX và NaY đều tạo kết tủa với AgNO<sub>3</sub>. Công thức của hai muối là</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Cho các mệnh đề sau:</p><p>(a) Các halogen đều có số oxi hóa dương trong một số hợp chất.</p><p>(b) HI là axit mạnh nhất.</p><p>(c) Các halogen đều có tính khử mạnh.</p><p>(d) Iot có khả năng thăng hoa.</p><p>Số mệnh đề <strong>không</strong> <strong>đúng</strong> là</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Cho phản ứng: NaX<sub>(rắn)</sub> + H<sub>2</sub>SO<sub>4 (đặc)</sub> → NaHSO<sub>4</sub> + HX<sub>(khí)</sub></p><p>Các Hiđro Halogenua(HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Nếu lấy khối lượng KMnO<sub>4</sub> , MnO<sub>2</sub>, KClO<sub>3</sub> bằng nhau để cho tác dụng với dd HCl đặc, dư thì chất nào cho nhiều Clo hơn?</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Hoà tan 174 gam hỗn hợp M<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> và M<sub>2</sub>SO<sub>3</sub> (M là kim loại kiềm) vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí CO<sub>2</sub>và SO<sub>2</sub> thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500ml dung dịch NaOH 3M. Kim loại M là</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Kim loại tác dụng được với axit HCl loãng và khí clo cho cùng một loại muối clorua kim loại là:</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H<sub>2</sub> (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các ion Halogenua (X<sup>-</sup>) là:</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây<strong> không</strong> chính xác:</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Chất khí có thể làm mất màu dung dịch nước Brom là:</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Tính oxi hóa của Br<sub>2</sub>:</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử Halogen là:</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại hai muối này ra khỏi NaCl người ta có thể</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Dung dịch HF được dùng để khắc chữ vẽ hình lên thủy tinh nhờ phản ứng với chất nào sau đây?</p>