Trang chủ Lớp 10
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Cho mệnh đề chứa biến P(x) với $x \in {\rm{X}}$. Mệnh đề phủ định của mệnh đề “$\forall x \in X,P(x)$” là</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Gọi M là trung điểm cạnh AB của tam giác ABC. Khi đó</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p> Cho tập hợp $A = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 3x - 4} \right) = 0} \right.} \right\}$. Số phần tử của A là</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Cho các điểm $A\left( {1;0} \right);B\left( {2; - 6} \right);C\left( {3;25} \right);D\left( {4;60 + \sqrt 2 } \right)$ Có bao nhiêu điểm thuộc đồ thị $\left( C \right)$ của hàm số $y = {x^3} - x + \sqrt {x - 2} $?</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Cho hàm số $y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)$. Mệnh đề nào sau đây đúng?</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Đồ thị dưới đây là đồ thị của hàm số</p><p> <img alt="" src="https://api.lalaclass.com/storage/images/arx2c1(854).jpg" style="width: 200px; height: 146px;"></p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Tập xác định của hàm số $y = \dfrac{{\sqrt {2x + 5} }}{{x - 1}} - 2$ là</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Khẳng định nào sai trong các khẳng định sau:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất?</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Cho hàm số $y = \dfrac{1}{2}{x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 2$. Tìm m để hàm số có trục đối xứng đi qua điểm $A\left( {0;1} \right)$.</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Giao điểm của đường thẳng $y = 2x + 6$ và parabol $\left( P \right):y = - {x^2} - x + 2$ là</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Tam giác ABC có $A\left( { - 4;1} \right)$, trọng tâm $G\left( {2;5} \right)$, điểm $M\left( {0;2} \right)$ là điểm trên đoạn AB sao cho $BM = 3AM$. Tọa độ của B, C lần lượt là</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Giải phương trình $\left| {x - 2} \right| - 4 = 0$</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Cho tam giác OAB. Gọi M, P lần lượt là trung điểm của OA, AB. N là điểm trên OB sao cho $\overrightarrow {ON} = - \dfrac{1}{3}\overrightarrow {OB} $. Tìm m, n sao cho $\overrightarrow {OP} = m\overrightarrow {OM} + n\overrightarrow {ON} $</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Cho $a < - 1$ thỏa mãn $\overrightarrow {AB} = a\overrightarrow {CA} $. Khi đó</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Cho tam giác đều ABC cạnh a có G là trọng tâm. Độ dài của vec tơ $\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {BG} $ là</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Cho tam giác ABC. E là điểm trên đoạn AB sao cho $\overrightarrow {AE} = \dfrac{1}{4}\overrightarrow {AB} $. N là trung điểm của AC. Tập hợp điểm M thỏa mãn$\overrightarrow {MA} - \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 $. Khi đó:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Một công xưởng sản xuất một lô áo gồm 300 chiếc áo với giá vốn là 45000000 (đồng) và giá bán mỗi chiếc áo là 300000 đồng. Gọi X là số tiền của công xưởng thu được khi bán t chiếc áo. Để lời được 9000000 đồng thì cần phải bán ít nhất bao nhiêu chiếc áo?</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Giải phương trình $\sqrt {x + 1} = x - 1$</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Tìm m để đường thẳng $\left( d \right):y = \dfrac{{ - 2m - 1}}{3}$ cắt đồ thị của hàm số $\left( P \right):y = {x^2} - 3\left| x \right| + 1$ tại đúng 2 điểm phân biệt.</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Cho tam giác ABC có G là trọng tâm, I là điểm thỏa mãn $\overrightarrow {AI} = - \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AC} $. Điểm M thỏa mãn $\overrightarrow {AM} = x\overrightarrow {AB} $( x là số thực). Tìm x để M, G, I thẳng hàng.</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Tịnh tiến đồ thị $\left( P \right)$ của hàm số $y = {x^2} + 5$ theo vectơ nào thì được đồ thị $\left( {P'} \right)$ của hàm số $y = {x^2} - 2x + 5$</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Cho hai vec tơ $\overrightarrow a = \left( {3; - 1} \right),\overrightarrow b = \left( {1;0} \right)$. Khẳng định nào sau đây đúng?</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Tập xác định của hàm số $y = \dfrac{{2 - x}}{{{x^2} - 3}} + \dfrac{3}{{\sqrt {x + 4} }}$ là</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Cho hai tập hợp $A = \left\{ {0;2;4;5;6} \right\},B = \left\{ {1;2;3;4} \right\}$. Khẳng định nào sau đây đúng?</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Cho đồ thị của hàm số $y = f\left( x \right)$</p><p> <img alt="" src="https://api.lalaclass.com/storage/images/yvht27(184).PNG" style="width: 250px; height: 198px;"></p><p>Hàm số $y = f\left( x \right)$ đồng biến trên</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Có bao nhiêu hàm số chẵn trong các hàm số sau:</p><p>(1) $y = \sqrt {x + 1} + \sqrt {1 - x} $;</p><p>(2) $y = {x^3} - x$;</p><p>(3) $y = {x^2} + 1$;</p><p>(4) $y = - 2x + 1$.</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Số tập con của tập hợp $A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}\left| { - \dfrac{7}{4} \le x \le \dfrac{{19}}{{11}}} \right.} \right\}$</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Cho điểm $M\left( {1;2} \right)$. Khẳng định nào sau đây sai?</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p> Giải phương trình $ - {x^4} + 2{x^2} + 3 = 0$</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Giao điểm của đường thẳng $y = - x + 1$ và parabol $\left( P \right):y = 4{x^2} - 5x + 2$ là</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Hàm số $y = 2a{x^2} - bx + 3$ có đỉnh $I\left( {1;0} \right)$ và đi qua điểm $A\left( { - 1; - 2} \right)$. Tổng $S = {a^2} + {b^2}$ bằng</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Cho các phương trình: ${x^2} - 1 = 0$(1); ${x^2} - 9 = 0$(2); ${x^2} - 4x + 3 = 0$(3); ${x^2} - 3x = 0$(4). Có bao nhiêu phương trình là phương trình hệ quả của phương trình $\sqrt {2x + 1} = x - 2$</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Tịnh tiến đồ thị hàm số $y = \left| {2x + 3} \right| - x + 1$ lên trên 2 đơn vị rồi sang trái 3 đơn vị ta được đồ thị của hàm số nào?</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Cho hình chữ nhật ABCD có AB=2AD=2a. Gọi M là điểm thuộc đường thẳng AB sao cho $\overrightarrow {AM} = - \dfrac{1}{4}\overrightarrow {AB} $. Khi đó</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Giao điểm của đồ thị hai hàm số $\left( P \right):y = 2{x^2} + 5x - 2$ và $\left( {P'} \right):y = {x^2} + 4$ là</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Tìm m để hàm số $y = - {x^2} + mx + 3 - m$ có giá trị lớn nhất trên $\mathbb{R}$ bằng 3.</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Tìm m để phương trình $2mx + 3 = 3{m^2} - 2x$ nghiệm đúng $\forall x \in \mathbb{R}$.</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Một người vay ngân hàng 50 000 000 đồng với lãi suất ngân hàng là 4,8% một năm và theo thể thức lãi đơn (tiền lãi không gộp vào chung với tiền gốc). Sau 5 năm người đó nợ ngân hàng bao nhiêu tiền?</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Tìm hai điểm phân biệt đối xứng với nhau qua Oy và cùng thuộc đồ thị hàm số $y = {x^4} - {x^3} - 2{x^2} + 4x - 8$.</p>