menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Có mấy phát biểu sau đây là đúng?</p><p>(1) Mọi lá cây đều có màu xanh lục</p><p>(2) Tế bào quang hợp của lá cây luôn chứa chất diệp lục</p><p>(3) Quang hợp là quá trình chuyển hóa vật chất</p><p>(4) Ở thực vật, chỉ tế bào lá mới có thể quang hợp</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Vì sao lưới nội chất trơn phát triển mạnh ở tế bào gan?</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Nồng độ glucôzơ trong máu là 1,2g/lít và trong nước tiểu là 0,9g/lít. Theo em tế bào sẽ vận chuyển glucôzơ bằng cách nào? Vì sao?</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Đặc điểm nào dưới đây là cấu tạo của tế bào nhân chuẩn giống với tế bào nhân sơ?</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Sinh vật nào sau có cấu tạo tế bào nhân sơ?</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Tế bào nhân sơ và nhân thực được phân chia chủ yếu dựa trên đặc điểm nào?</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Phân tử ADN của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực khác nhau cơ bản ở đặc điểm nào?</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>So với tế bào nhân thực, điểm khác biệt trong tế bào chất của tế bào nhân sơ là gì?</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Điều nào sau đây tiến hóa ở sinh vật nhân chuẩn sau khi chúng tách ra từ các sinh vật nhân sơ?</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Có khoảng bao nhiêu nguyên tố hóa học cấu thành các cơ thể sống?</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Tỷ lệ của nguyên tố cacbon trong cơ thể người là khoảng bao nhiêu phần trăm?</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Nguyên tố Fe là thành phần của cấu trúc nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Đơn phân nào cấu tạo nên ADN?</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Các loại Nuclêotit nào tham gia cấu tạo trong phân tử ADN?</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Kí hiệu của các loại ARN thông tin, ARN vận chuyển, ARN ribôxôm lần lượt là gì?</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Cơ thể cần phải lấy prôtêin từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau nhằm mục đích gì?</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở thành phần nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Điều kiện cần và đủ nào sau đây quy định tính đặc trưng về cấu trúc hóa học của prôtêin?</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Thuật ngữ nào bao gồm tất cả các thuật ngữ còn lại?</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Chức năng chính của mỡ là gì?</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Tính đa dạng của prôtêin được quy định do đâu?</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Trong tế bào có 4 loại phân tử hữu cơ chính nào?</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Thành phần hóa học của ADN gồm các nguyên tố nào?</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Điều gì xảy ra khi đưa tế bào sống vào ngăn đá trong tủ lạnh?</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Các tính chất đặc biệt nào của nước là do các phân tử nước?</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Loại lipit nào dưới đây là thành phần cấu tạo chủ yếu của màng sinh chất?</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là gì?</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Cho các ý sau:</p><p>(1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân</p><p>(2) Khi bị thủy phân thu được glucozo</p><p>(3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H, O, N</p><p>(4) Có công thức tổng quát: C<sub>n</sub>(H<sub>2</sub>O)<sub>m</sub></p><p>(5) Tan tốt trong nước</p><p>Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit?</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình hô hấp của tế bào là?</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho một loại sản phẩm là glucôzơ?</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Loại đường có trong thành phần cấu tạo của ADN và ARN là?</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Cho các nhận định sau:</p><p>(1) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm</p><p>(2) Tinh bột là chất dự trữ trong cây</p><p>(3) Glicogen do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng mạch thẳng</p><p>(4) Tinh bột do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng phân nhánh và không phân nhánh</p><p>(5) Glicogen và tinh bột đều được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng và loại nước</p><p>Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng?</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Loại đường nào sau đây không phải là đường 6 cacbon?</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Trong 92 nguyên tố hóa học có trong tự nhiên, có khoảng bao nhiêu nguyên tố tham gia cấu tạo nên sự sống?</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Trong số khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên sự sống, các nguyên tố chiếm phần lớn trong cơ thể sống (khoảng 96%) là nhóm nguyên tố nào?</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Trong số các nguyên tố sau: O, C, Mn, Na, Ca, S, H, Cl, Fe. Nguyên tố nào thuộc nhóm nguyên tố vi lượng?</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau:</p><p>1. Phân tử nước được cấu tạo bằng liên kết hóa trị không phân cực giữa 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O.</p><p>2. Các phân tử nước có khả năng tương tác với nhau và hình thành nên mạng lưới nước (lớp màng nước)</p><p>3. Liên kết trong phân tử nước được gọi là liên kết hidro</p><p>4. Trong phân tử nước, nguyên tử O mang điện tích dương, nguyên tử H mang điện tích âm.</p><p>5. Khi ở trạng thái đông cứng (nước đá), các liên kết hidro luôn bền vững.</p><p>Có bao nhiêu câu phát biểu sai?</p>