Đề thi thử giữa học kỳ 1 môn Hoá Học lớp 12 online - Mã đề 12
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no, đơn chức mạch hở thì thể tích khí CO<sub>2</sub> sinh ra luôn bằng thể tích khí O<sub>2</sub> cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của este đem đốt là gì?</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng thuốc thử nào?</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p style="margin-left:-49.5pt;">Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là gì?</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Etyl propionat là este có mùi thơm của quả dứa. Công thức của etyl propionat là gì?</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub> bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m?</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Xà phòng hoá chất nào sau đây thu được glixerol?</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Chất tác dụng với H<sub>2</sub> tạo thành sobitol là gì?</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Nhỏ nước brom vào dung dịch chất nào sau đây thấy xuất hiện kết tủa?</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Cho este đơn chức X có tỉ khối so với hiđro bằng 44 tác đựng vừa đủ với 120 gam NaOH 4% thu được 5,52 gam ancoi Y và m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn m gam este X no, đơn chức, mạch hở cẩn 3,92 lít O<sub>2</sub> (đktc), thu được 3,36 lít CO<sub>2</sub> (đktc). Số đồng phân của este X là bao nhiêu?</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p> Cho 8,9 gam alanin (CH<sub>3</sub>CH(NH<sub>2</sub>)COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chưa m gam muối. Gía trị của m là bao nhiêu?</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Khẳng định nào sau đây đúng?</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Lên men m gam glucozo để tạo thành ancol Otylie (hiệu 8 uất phản ứng bảng 75%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO<sub>2</sub> sinh ra vào dung dịch Ca(OH)<sub>2</sub> dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu?</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Hiđro hoá m gam glucozo, thu được 18,2 gam sobitol (hiệu suất pharn ứng là 80%). Giá trị của m là bao nhiêu?</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Ba chất hữu Cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phùn tử C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>O<sub>2</sub> có các tính chất sau:</p><p style="margin-left:2.4pt;">- X tác dụng với Na<sub>2</sub>CO giải phóng CO<sub>2</sub>.</p><p style="margin-left:2.4pt;">- Y tác dụng với Na và tham gia tráng bạc.</p><p style="margin-left:2.4pt;">- Z tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na.</p><p style="margin-left:2.4pt;">Phát biểu nào sau đây đúng?</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p> X là trieste của glixerol với một axit đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)<sub>2</sub> dư, thu được 12 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào so với dung dịch Ca(OH)<sub>2</sub> ban đầu?</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Hỗn hợp M gồm anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (Mx < My). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O<sub>2</sub> (đktc) thu được H<sub>2</sub> O, N<sub>2</sub> và 2,24 lít CO<sub>2</sub> (đktc). Chất Y là gì?</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>NO<sub>2</sub>. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu?</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O<sub>2</sub> vừa đủ thu được hỗn hợp CO<sub>2</sub>, H<sub>2</sub>O và N<sub>2</sub>, trong đó tổng khối lượng của CO<sub>2</sub> và nước là 63,312 gam. Giá trị gần đúng nhẩt của m là gì?</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một loại gluxit X thu được 1,32 gam CO<sub>2</sub> và 0,54 gam H<sub>2</sub>O. X là chất nào trong số các chất sau?</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO<sub>3</sub> trong dung dịch NH<sub>3</sub> thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng?</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO<sub>3</sub>/NH<sub>3</sub> thì khối lượng Ag thu được tối đa là bao nhiêu gam?</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol vói hiệu suất 80% là bao nhiêu?</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men tạo thành ancol etylic?</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Cho a gam glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO<sub>3</sub>/NH<sub>3</sub> tạo thành a gam Ag. Phần trăm của glucozơ tham gia phản ứng là bao nhiêu?</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây không đúng?</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột thì thu được sản phẩm là gì?</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Cho dãy các chất sau: amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ?</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc?</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:</p><p align="left">(1). Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.</p><p align="left">(2). Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.</p><p align="left">(3). Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.</p><p align="left">(4). Glucozơ làm mất màu nước brom.</p><p align="left">(5). Thủy phân mantozo thu được glucozơ và fructozơ</p><p>(6). Anđehit tác dụng với H<sub>2</sub> (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một</p><p>(7). Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)<sub>2</sub></p><p>(8). Etylamin tác dụng với axit nitro ở nhiệt độ thường tạo ra etanol.</p><p>(9). Metylamin tan trong nước tạo dung dịch có môi trường bazo.</p><p>Số phát biểu đúng?</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80 %. Vậy giá trị của m là bao nhiêu?</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Khí CO<sub>2</sub> chiếm 0,03 % thể tích không khí. Thể tích không khí (ở đktc) để cung cấp CO<sub>2</sub> cho phản ứng quang hợp để tạo ra 27 gam glucozơ?</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với chất nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Cho 3 chất: Glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 chất trên chỉ cần dùng 2 hoá chất nào?</p>