menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Thủy phân triolein trong môi trường axit thu được sản phẩm là</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Đun nóng este CH<sub>3</sub>OOCCH=CH<sub>2</sub>&nbsp;với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 0,2 mol CO<sub>2</sub>&nbsp;và 0,2 mol H<sub>2</sub>O. X thuộc loại</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Thủy phân R<sub>1</sub>COO – R – OOC – R<sub>2</sub>&nbsp;trong môi trường kiềm thu được:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Mô tả nào dưới đây&nbsp;không&nbsp;đúng với glucozơ ?</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Cho các chất sau: tinh bột, glucozo, saccarozo, mantozo, xenlulozo. Số chất&nbsp;không&nbsp;tham gia phản ứng tráng gương là:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat?</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Một este Y mạch hở có công thức phân tử&nbsp;${C_5}{H_6}{O_2}$. Số liên kết pi trong Y là</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Chất béo là</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Thủy phân este X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được natri axetat và metanol. X là</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây&nbsp;đúng?</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Có bao nhiêu amin bậc 2 có cùng công thức phân tử C<sub>4</sub>H<sub>11</sub>N?</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức phân tử của benzyl axetat là</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Thực hiện các thí nghiệm sau:</p><p>(a) Sục khí CH<sub>3</sub>NH<sub>2</sub>&nbsp;vào dung dịch chứa axit glutamic.</p><p>(b) Đun nóng saccarozơ trong dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>&nbsp;loãng.</p><p>(c) Sục khí H<sub>2</sub>&nbsp;vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.</p><p>(d) Nhỏ vài giọt dung dịch brom vào ống nghiệm chứa metyl acrylat, lắc đều.</p><p>(e) Cho metyl fomat vào dung dịch AgNO<sub>3</sub>&nbsp;trong NH<sub>3</sub>, đun nóng.</p><p>Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Fructozơ và glucozơ&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Lên men 90 gam glucozo thành ancol etylic với hiệu suất 70%, thu được V lít khí CO<sub>2</sub>&nbsp;(đktc). iá trị của V là</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:</p><p style="text-align: justify;">(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, màu trắng, có vị ngọt, dễ tan trong nước.</p><p style="text-align: justify;">(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.</p><p style="text-align: justify;">(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)<sub>2</sub>, tạo phức màu xanh lam.</p><p style="text-align: justify;">(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và xenlulozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.</p><p style="text-align: justify;">(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO<sub>3</sub>trong NH<sub>3</sub>&nbsp;thu được Ag.</p><p style="text-align: justify;">(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H<sub>2</sub>&nbsp;(xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.</p><p style="text-align: justify;">Số phát biểu&nbsp;đúng&nbsp;là</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Chất X có công thức phân tử C<sub>3</sub>H<sub>6</sub>O<sub>2</sub>, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Phenyl axetat được điều chế trực tiếp từ</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây&nbsp;không&nbsp;đúng?</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Phản ứng nào sau đây&nbsp;không&nbsp;thể hiện tính khử của glucozơ?</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Triolein&nbsp;không&nbsp;tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Chất&nbsp;không&nbsp;tham gia phản ứng thủy phân là</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Khi xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH vừa đủ ta thu được sản phẩm là</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Để phân biệt glucozơ với etanal ta có thể dùng cách nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Một este có công thức phân tử là C<sub>3</sub>H<sub>6</sub>O<sub>2</sub>&nbsp;có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO<sub>3</sub>&nbsp;trong NH<sub>3</sub>. Công thức cấu tạo của este đó là</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Trung hoà 21,7 gam một amin đơn chức X cần 350 ml dung dịch HCl 2M. Công thức phân tử của X là</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Amin nào dưới đây có 4 đồng phân cấu tạo?</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, triolein, metyl metacrylat và anilin. Số chất tác dụng với dung dịch brom là</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Phản ứng nào dưới đây&nbsp;không&nbsp;thể hiện tính bazơ của amin?</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Hai este A, B là đồng phân của nhau. Biết 17,6 gam hỗn hợp này chiếm thể tích bằng thể tích của 6,4 gam oxi ở cùng điều kiện. Hai este A, B là</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Thực hiện phản ứng tráng gương hoàn toàn 18 gam glucozo thu được bao nhiêu gam Ag kết tủa?</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Cho các chất sau đánh số theo thứ tự NH<sub>3&nbsp;</sub>(1), CH<sub>3</sub>NH<sub>2&nbsp;</sub>(2), KOH (3), C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>NH<sub>2&nbsp;</sub>(4), (CH<sub>3</sub>)<sub>2</sub>NH (5). Tính bazơ của các chất tăng dần theo thứ tự</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Rượu 40° là dung dịch ancol etylic trong nước, trong đó ancol etylic chiếm 40% về thể tích. Người ta dùng một loại nguyên liệu chứa 50% glucozơ để lên men thành rượu với hiệu suất 80%. Để thu được 2,3 lít rượu 40° cần dùng bao nhiêu kilogam nguyên liệu nói trên ? Biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml.</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este X thu được 4 mol khí CO<sub>2</sub>. Mặt khác khi xà phòng hóa 0,1 mol este trên thu được 8,2 gam muối chứa natri. Công thức cấu tạo của X là</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Khử glucozơ bằng hiđro để tạo sobitol. Lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Từ 18 kg tinh bột chứa 19% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu suất quá trình sản xuất là 75%?</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Thủy phân 12,9 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng dd AgNO<sub>3</sub>/NH<sub>3</sub>&nbsp;dư thu được 32,4 g bạc. Biết X có phân tử khối nhỏ hơn 100 đvc, vậy X không thể là</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Cho các chất sau: HCHO ; CH<sub>3</sub>OH; HCOOCH<sub>3</sub>&nbsp;; C<sub>3</sub>H<sub>5</sub>(OH)<sub>3</sub>; C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OH. Số chất&nbsp;cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)<sub>2</sub>/ OH<sup>-</sup>&nbsp;khi đun nóng</p>