menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Nội dung thuộc đối tượng nghiên cứu của hóa học là</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Nguyên tử gồm</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Cho các nguyên tử sau: A (Z = 8, A = 16), B (Z = 9, A = 19), C (Z = 8, A = 17), D (Z = 7, A = 17). Trong các nguyên tử trên, các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Một nguyên tử có chứa 11 electron và 12 neutron. Kí hiệu nguyên tử này là</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Một loại nguyên tử hydrogen có cấu tạo đơn giản nhất, chỉ tạo nên từ 1 electron và 1 proton (không chứa neutron). Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tử hydrogen này?</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Hạt nhân nguyên tử X có chứa 15 proton và 16 neutron. Số khối của hạt nhân nguyên tử X là</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Nguyên tử nitrogen có 7 electron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử này là</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p style="margin-left: 2.4pt; text-align: justify;">Trong tự nhiên, lithium có 2 đồng vị là&nbsp;<sup>7</sup>Li và&nbsp;<sup>6</sup>Li. Nguyên tử khối trung bình của Li là 6,93. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị&nbsp;<sup>7</sup>Li là</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Lớp electron thứ 4 còn được gọi là</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học bằng</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Hình ảnh dưới đây chỉ hình dạng của orbital nào?</p><p style="text-align: center;"><img alt="" src="https://api.lalaclass.com/storage/images/akt5mCau-13-Hoa-10-KNTT.JPG" style="width: 170px; height: 157px;"></p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Lớp M chứa số electron tối đa là</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Cấu hình electron của nguyên tử sulfur (Z = 16) là</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s<sup>2</sup>. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p style="margin-left: 2.4pt; text-align: justify;">Cấu hình electron của nguyên tử oxygen là 1s<sup>2</sup>2s<sup>2</sup>2p<sup>4</sup>. Vị trí của oxygen trong bảng tuần hoàn là</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Nguyên tố aluminium (Al) có số hiệu nguyên tử là 13. Al thuộc khối nguyên tố</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất?</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Phát biểu nào sau đây là đúng về xu hướng biến đổi tính kim loại trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Phát biểu nào sau đây là&nbsp;sai?</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">X là nguyên tố nhóm IIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Nguyên tử X có 15 electron ở lớp vỏ. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc chu kì nào?</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20. Phát biểu nào sau đây về Ca là&nbsp;không&nbsp;đúng?</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Trong các hydroxide dưới đây. Hydroxide lưỡng tính là</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Nguyên tố X thuộc chu kì 3 nhóm VIIA. Công thức hóa học của hydroxide (ứng với hóa trị cao nhất) của X là</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Yếu tố nào của nguyên tố hóa học cho dưới đây&nbsp;không&nbsp;biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử?</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của một nguyên tử khi tạo thành liên kết hóa học là</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Độ âm điện là</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Sulfur là nguyên tố hóa học thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn. Công thức oxide cao nhất của sulfur là</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Oxide nào sau đây có tính base mạnh nhất?</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Trong các chất dưới đây, chất nào có tính acid yếu nhất?</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA còn được gọi là</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VA của bảng tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố M là</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Cấu hình eletron lớp ngoài cùng của nguyên tố X là 3s<sup>1</sup>. Oxide cao nhất của X có tính chất nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Sắp xếp tính base của NaOH, Mg(OH)<sub>2</sub>, Al(OH)<sub>3</sub>&nbsp;theo chiều giảm dần là</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Nguyên tử của nguyên tố potassium có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, potassium có số electron độc thân là</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p style="margin-left: 2.4pt; text-align: justify;">Trong tự nhiên, argon có các đồng vị&nbsp;<sup>40</sup>Ar,&nbsp;<sup>38</sup>Ar,&nbsp;<sup>36</sup>Ar chiếm tương ứng khoảng 99,604%, 0,063% và 0,333% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của Ar gần nhất với đáp án là</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa bao nhiêu electron?</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p style="margin-left: 2.4pt; text-align: justify;">Xét ba nguyên tử nguyên tố có cấu hình electron lần lượt là</p><p style="margin-left: 2.4pt; text-align: justify;">X: 1s<sup>2</sup>2s<sup>2</sup>2p<sup>6</sup>3s<sup>1</sup></p><p style="margin-left: 2.4pt; text-align: justify;">Q: 1s<sup>2</sup>2s<sup>2</sup>2p<sup>6</sup>3s<sup>2</sup></p><p style="margin-left: 2.4pt; text-align: justify;">Z: 1s<sup>2</sup>2s<sup>2</sup>2p<sup>6</sup>3s<sup>2</sup>3p<sup>1</sup></p><p style="margin-left: 2.4pt; text-align: justify;">Tính base tăng dần của các hydroxide là</p>