Trang chủ Lớp 10
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào là hiện tượng vật lí?</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Nhận định nào sau đây không đúng?</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Nguyên tử alminium (kí hiệu: Al) có số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Số hạt electron trong Al là</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Hạt nhân của nguyên tử X có điện tích là +30,438.10<sup>-19</sup> coulomb. Vậy nguyên tử X là</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Nguyên tử trung hòa về điện vì</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Nếu hạt nhân nguyên tử có Z hạt proton thì</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Một loại nến được làm bằng paraffin, khi đốt nến, xảy ra các quá trình sau:</p><p>(1) Paraffin nóng chảy;</p><p>(2) Paraffin lỏng chuyển thành hơi;</p><p>(3) Hơi paraffin cháy biến đổi thành khí CO2 và hơi nước.</p><p>Quá trình nào có sự biến đổi hoá học?</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng và mang điện tích âm là</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây không đúng?</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Thành phần nào bị lệch hướng trong trường điện?</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về X</p><p>(1) X có 26 neutron trong hạt nhân.</p><p>(2) X có 26 electron ở vỏ nguyên tử.</p><p>(3) X có điện tích hạt nhân là + 26.</p><p>(4) Khối lượng nguyên tử X là 26 amu.</p><p>Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Số hiệu nguyên tử cho biết</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Một nguyên tử X gồm 16 proton, 16 electron và 16 neutron. Nguyên tử X có kí hiệu là</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Số hạt mang điện trong nguyên tử ${}_{\rm{3}}^{\rm{7}}{\rm{Li}}$ là</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Thông tin nào sau đây không đúng về ${}_{{\rm{82}}}^{{\rm{206}}}{\rm{Pb}}$ ?</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Nhận định nào không đúng? Hai nguyên tử ${}_{{\rm{29}}}^{{\rm{63}}}{\rm{Cu}}$ và ${}_{{\rm{29}}}^{{\rm{65}}}{\rm{Cu}}$</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Số electron tối đa ở lớp thứ n (n ≤ 4) là</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Nguyên tử nào sau đây có 3 electron ở lớp ngoài cùng?</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Hầu hết các chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học đều bắt đầu bằng</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Bảng tuần hoàn hiện nay có số cột là</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Hình ảnh dưới đây là hình dạng của những loại orbital nguyên tử nào?</p><p style="text-align: center;"><img alt="" src="https://api.lalaclass.com/storage/images/czqzfde-thi-giua-ki-1-hoa-hoc-lop-10-canh-dieu.png" style="width: 451px; height: 112px;"></p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p style="margin-left: 2.4pt; text-align: justify;">Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là 35,48. Biết trong tự nhiên, X có hai đồng vị, trong đó đồng vị <sup>35</sup>X chiếm 75,77% số nguyên tử. Số khối của đồng vị còn lại là</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Chọn đáp án đúng. Orbital nguyên tử là</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Orbital s có dạng</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Số electron tối đa trong phân lớp 3p là</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Cấu hình electron nguyên tử nitrogen (Z = 7) là</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Lớp M có số electron tối đa bằng</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:</p><p style="margin-left:2.4pt;">X: 1s<sup>2</sup>2s<sup>2</sup>2p<sup>6</sup>3s<sup>2</sup>;</p><p style="margin-left:2.4pt;">Y: 1s<sup>2</sup>2s<sup>2</sup>2p<sup>6</sup>3s<sup>2</sup>3p<sup>6</sup>4s<sup>1</sup>;</p><p style="margin-left:2.4pt;">Z: 1s<sup>2</sup>2s<sup>2</sup>2p<sup>6</sup>3s<sup>2</sup>3p<sup>3</sup>;</p><p style="margin-left:2.4pt;">T: 1s<sup>2</sup>2s<sup>2</sup>2p<sup>6</sup>3s<sup>2</sup>3p<sup>6</sup>3d<sup>8</sup>4s<sup>2</sup>.</p><p style="margin-left:2.4pt;">Các nguyên tử của nguyên tố kim loại là</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Mendeleev đã xây dựng bảng tuần hoàn bằng cách sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Trong bảng hệ thống tuần hoàn, chu kì là dãy các nguyên tố mà</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Đặc điểm của hạt electron là</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p style="margin-left: 2.4pt; text-align: justify;">Cho biết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X: 1s<sup>2</sup>2s<sup>2</sup>2p<sup>6</sup>3s<sup>2</sup>; Y: 1s<sup>2</sup>2s<sup>2</sup>2p<sup>6</sup>3s<sup>2</sup>3p<sup>6</sup>4s<sup>1</sup>; Z: 1s<sup>2</sup>2s<sup>2</sup>2p<sup>6</sup>3s<sup>2</sup>3p<sup>5</sup>. Nguyên tố nào là kim loại?</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Nguyên tử nguyên tố X có tổng các electron trên phân lớp p là 9. Vậy X thuộc loại nguyên tố nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p style="margin-left: 2.4pt; text-align: justify;">Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố chlorine (kí hiệu: Cl) nằm ở chu kì 3, nhóm VIIA. Cấu hình electron của Cl là</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p style="margin-left:2.4pt;">Nguyên tố X có cấu hình electron 1s<sup>2</sup>2s<sup>2</sup>2p<sup>6</sup>3s<sup>2</sup>3p<sup>6</sup>4s<sup>1</sup> thuộc</p>