menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 25
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Một ôtô dự định chuyển động từ A đến B với vận tốc 30km/h. Nhưng sau khi đi được 1/3 đoạn đường, xe bị chết máy. Tài xế phải dừng 30 phút để sửa xe, sau đó đi tiếp với vận tốc 40km/h và đến B đúng giờ qui định. Tính thời gian dự định chuyển động ban đầu của ôtô.</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Một ôtô dự định chuyển động từ A đến B với vận tốc 30km/h. Nhưng sau khi đi được 1/3 đoạn đường, xe bị chết máy. Tài xế phải dừng 30 phút để sửa xe, sau đó đi tiếp với vận tốc 40km/h và đến B đúng giờ qui định. Tính quãng đường AB.</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây chỉ tốc độ tức thời?</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Chọn phát biểu đúng nhất:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Vectơ gia tốc&nbsp;<span class="math-tex">$\overrightarrow a$</span> của chất điểm chuyển động trên qũi đạo cong thì:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Một canô xuôi dòng từ bến A đến bến B với tốc độ v<sub>1</sub> = 30km/h; rồi ngược dòng từ B về A với tốc độ v<sub>2</sub> = 20km/h. Tính tốc độ trung bình trên lộ trình đi – về của canô.</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Gia tốc của chất điểm đặc trưng cho:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Gia tốc tiếp tuyến đặc trưng cho:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Nếu trong thời gian khảo sát chuyển động, vectơ vận tốc&nbsp;<span class="math-tex">$\overrightarrow v$</span> và gia tốc&nbsp;<span class="math-tex">$\overrightarrow a$</span> của chất điểm luôn vuông góc với nhau thì chuyển động có tính chất:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Nếu trong thời gian khảo sát chuyển động, vectơ vận tốc&nbsp;<span class="math-tex">$\overrightarrow v$</span> và gia tốc <span class="math-tex">$\overrightarrow a$</span>của chất điểm luôn tạo với nhau một góc nhọn thì chuyển động có tính chất:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Nếu trong thời gian khảo sát chuyển động, vectơ vận tốc&nbsp;<span class="math-tex">$\overrightarrow v$</span> và gia tốc&nbsp;<span class="math-tex">$\overrightarrow a$</span> của chất điểm luôn tạo với nhau một góc nhọn thì chuyển động có tính chất:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Từ một đỉnh tháp ném một vật theo phương ngang với vận tốc ban đầu là v<sub>o</sub>. Bỏ qua sức cản không khí. Tìm biểu thức tính gia tốc pháp tuyến a<sub>n</sub> của vật trên quỹ đạo ở thời điểm t (gia tốc rơi tự do là g)?&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Từ một đỉnh tháp ném một vật theo phương ngang với vận tốc ban đầu là v<sub>o</sub>. Bỏ qua sức cản không khí. Tìm biểu thức tính gia tốc tiếp tuyến a<sub>t </sub>của vật trên quỹ đạo ở thời điểm t (gia tốc rơi tự do là g)?&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Một ôtô chuyển động từ A, qua các điểm B, C rồi đến D. Đoạn AB dài 50km, đường khó đi nên xe chạy với tốc độ 20km/h. Đoạn BC xe chạy với tốc độ 80 km/h, sau 3h30’ thì tới C. Tại C xe nghỉ 50 phút rồi đi tiếp đến D với vận tốc 30km/h. Tính tốc độ trung bình trên toàn bộ quãng đường từ A đến D, biết CD = 3AB.</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Chất điểm chuyển động thẳng với độ lớn của vận tốc biến đổi theo qui luật: v = v<sub>0</sub> – kt<sup>2</sup> (SI), trong đó v<sub>0</sub> và k là những hằng số dương. Xác định quãng đường chất điểm đã đi kể từ lúc t = 0 cho đến khi dừng.</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Chất điểm chuyển động thẳng với vận tốc biến đổi theo qui luật: v = v<sub>0</sub> – kt<sup>2</sup> (SI), với v<sub>0</sub> và k là những hằng số dương. Tính tốc độ trung bình của chất điểm trong thời gian từ lúc t = 0 cho đến khi dừng.&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Một ôtô đang chuyển động thẳng thì gặp một chướng ngại vật. Tài xế hãm xe, kể từ đó vận tốc của xe giảm dần theo qui luật: <span class="math-tex">$v = 20 - \frac{4}{{45}}{t^2}$</span> (m/s). Tính quãng đường ôtô đã đi kể từ lúc t = 0 đến khi dừng.</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Một ôtô đang chuyển động thẳng thì gặp một chướng ngại vật. Tài xế hãm xe, kể từ đó vận tốc của xe giảm dần theo qui luật: <span class="math-tex">$v = 20 - \frac{4}{{45}}{t^2}$</span> (m/s). Tính vận tốc trung bình trên đoạn đường xe đã đi kể từ lúc bắt đầu hãm đến khi dừng.</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Một viên đạn được bắn lên từ mặt đất với vận tốc đầu nòng là 800m/s theo phương hợp với mặt phẳng ngang một góc 30<sup>o</sup>. Xác định tầm xa mà viên đạn đạt được. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s<sup>2</sup>.</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Một viên đạn được bắn lên từ mặt đất với vận tốc đầu nòng là 800m/s theo phương hợp với mặt phẳng ngang một góc 30<sup>o</sup>. Xác định độ cao cực đại mà viên đạn đạt được. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s<sup>2</sup>.</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Chọn phát biểu đúng về chuyển động của viên đạn sau khi ra khỏi nòng súng (bỏ qua sức cản không khí):</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Chất điểm chuyển động trong mặt phẳng Oxy với phương trình:&nbsp;<span class="math-tex">$\left\{ \begin{array}{l}x = 15t\\y = 5{t^2}\end{array} \right.$</span> (SI). Tính độ lớn vận tốc của chất điểm lúc t = 2s.</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Chất điểm chuyển động trong mặt phẳng Oxy với phương trình: <span class="math-tex">$\left\{ \begin{array}{l}x = 3{t^2} - \frac{4}{2}{t^3}\\y = 8t\end{array} \right.$</span>(SI). Tính độ lớn của gia tốc lúc t = 1s.&nbsp;&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Chất điểm chuyển động trong mặt phẳng Oxy với phương trình:&nbsp;<span class="math-tex">$\left\{ \begin{array}{l}x = 3{t^2} - \frac{4}{2}{t^3}\\y = 8t\end{array} \right.$</span> (SI). Gia tốc của chất điểm triệt tiêu vào thời điểm nào?</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Súng đại bác đặt ngang mặt nước biển, bắn đạn với vận tốc đầu nòng 100m/s. Tính tầm xa cực đại của đạn.</p>