menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 30
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Xét nghiệm cận lâm sàng về hình ảnh thường được sử dụng trong bệnh lý vùng hậu môn-trực tràng là:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Các tổn thương có thể gặp ở vùng tầng sinh môn trước là:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Các tổn thương có thể gặp ở vùng tầng sinh môn sau là:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Thăm trực tràng trong bệnh cảnh tắc ruột nhằm mục đích tìm:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Soi hậu môn-trực tràng bằng ống soi cứng có thể phát hiện tổn thương ở:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Tiền liệt tuyến phì đại ở nam giới có thể phát hiện được dựa vào:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Chụp X quang đại tràng cản quang có thể giúp phát hiện:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Trong ruột thừa viêm cấp thể tiểu khung, thăm trực tràng có thể phát hiện:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Trong khám hậu môn-trực tràng, siêu âm có vai trò:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Cơ thắt ngoài hậu môn có đặc điểm:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Rối loạn đại tiện bao gồm các hình thái:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Vùng bẹn được định nghĩa là vùng thấp nhất của ổ bụng</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Vùng bẹn được phân là vùng thứ 9 trong phân chia vùng bụng thông thường</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Khi khám vùng bẹn- bìu, cần lưu ý:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Các bệnh lý thường gặp ở vùng bẹn là:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Các bệnh lý thường gặp ở vùng bẹn của nữ giới là:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Hỏi bệnh trong khám động mạch cần lưu ý khai thác dấu hiệu:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Nhìn trong khám lâm sàng động mạch cần chú ý:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Dấu hiệu tổn thương động mạch tứ chi thường biểu hiện ở:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Trong khám lâm sàng mạch máu, sự thiếu dưỡng, lọan dưỡng của da là một dấu hiệu:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Trong các bệnh lý mạch máu dấu hiệu rung miu là dấu hiệu đặc trưng của bệnh:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Để đánh giá hệ TM sâu, người ta dùng nghiệm pháp:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Khám động mạch mu chân: Anh hay chị dùng các đầu ngón tay bắt mạch vào vị trí nào sau đây:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Khám mạch máu khi nghe được tiếng thổi tâm thu rõ nhất gặp trong trường hợp:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Tư thế chi dưới khi làm nghiệm pháp Homans trong khám viêm tắc tĩnh mạch sâu:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Nghiệm pháp Homans:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Để chụp động mạch chi dưới nghi ngờ bị bệnh lý cần phải:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Phình động mạch có đặc điểm:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Phân biệt tắc động mạch cấp tính và mãn tính có thể dựa vào:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Biểu hiện lâm sàng viêm tắc tĩnh mạch chi dưới:</p>