Trang chủ Nội khoa cơ sở
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 45 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Phối hợp INH và Rifampicin làm tăng tác dụng độc cho gan vì:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Tổn thương gan do thuốc Erythromycine có đặc điểm sau, ngoại trừ:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Tổn thương gan do Diclofenac có đặc điểm:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Đặc điểm tổn thương gan do thuốc gây mê Halothane là:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Tổn thương gan do Amitryptiline có đặc điểm:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3 có thể gây nên:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Thuốc nào sau đây gây viêm gan hoại tử cấp nhưng không có ứ mật:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Khi xử dụng thuốc hạ lipid máu, cần chú ý:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Trúng độc Paracetamol có đặc điểm:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Tổn thương gan ác tính do paracetamol thường xảy ra khi:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Triệu chứng trúng độc sớm trong 12 giờ đầu do paracetamol là:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Biểu hiện của giai đoạn tổn thương gan rõ do trúng độc paracetamol xảy ra lúc:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Đặc điểm của giai đoạn tổn thương gan rõ do trúng độc paracetamol là:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Dấu hiệu của giai đoạn trúng độc nặng do paracetamol thường xảy ra lúc:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Điều trị trúng độc paracetamol, chỉ súc rửa dạ dày khi:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Điều trị trúng độc paracetamol, dùng N-acetylcystein có hiệu quả nhất là:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Điều trị trúng độc paracetamol, dùng N- Acetylcystein hiệu quả không chắc chắn nếu:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Điều trị trúng độc paracetamol, dùng N- Acetylcystein khi:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Đặc điểm của giai đoạn hồi phục trúng độc paracetamol là:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Nguy cơ tử vong cao khi trúng độc paracetamol ở người bình thường là:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Một bệnh nhân nữ, trẻ và khoẻ mạnh, tự độc bằng paracetamol nhưng không cho biết rõ số lượng, nồng độ thuốc trong máu sau 4 giờ là 220 µg/m, bệnh nhân mệt mỏi, không nôn. Phương tiện điều trị là:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Ở người khoẻ mạnh, khi trúng độc paracetamol mà nồng độ thuốc trong máu sau 8 giờ < 100 µg/mL. Điều trị bằng:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Trong điều trị trúng độc paracetamol, ngưng dùng N- acetylcystein khi:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Cách dùng N-acetylcystein trong trúng độc cấp paracetamol là:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Trong trúng độc paracetamol nặng, có thể gặp tổn thương các cơ quan sau, ngoại trừ:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Về mô học, tổn thương gan do rượu có đặc điểm:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Về mô học, thể Mallory xuất hiện ở bào tương của tế bào gan là biểu hiện đặc trưng và duy nhất gặp trong viêm gan do rượu.</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Cơ chế gây tổn thương gan do rượu là:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Triệu chứng lâm sàng của viêm gan cấp nặng do rượu hay gặp là:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Viêm gan cấp do rượu ở bệnh nhân xơ gan còn bù có thể có các biểu hiện sau:</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Xét nghiệm trong viêm gan cấp nặng do rượu có thể có các bất thường sau, ngoại trừ:</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Sự hồi phục tổn thương gan trên vi thể sau viêm gan rượu cấp là:</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Chụp nhuộm thực quản dạ dày có baryte có ưu thế hơn nội soi tiêu hoá cao trong trường hợp nào sau đây:</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Chụp đối quang dạ dày dùng để chẩn đoán:</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Có thể chẩn đoán viêm dạ dày bằng chụp nhuộm dạ dày có baryte với điều kiện:</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Chống chỉ định chụp nhuộm dạ dày có baryte trong truờng hợp nào sau đây:</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Chụp đối quang dạ dày thường dùng:</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Biến chứng do chụp nhuộm thực quản, dạ dày có baryte là:</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Chỉ định chụp nhuộm baryte ruột non trong trường hợp:</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Trường hợp nào sau đây không được chụp nhuộm đại tràng có baryte:</p>
<p><strong> Câu 41:</strong></p> <p>Sau chụp nhuộm đại tràng có baryte, bệnh nhân đau bụng nhiều cần nghỉ đến:</p>
<p><strong> Câu 42:</strong></p> <p>Chống chỉ định nội soi tiêu hoá cao trong trường hợp:</p>
<p><strong> Câu 43:</strong></p> <p>Điều trị bằng nội soi được dùng trong trường hợp sau đây, ngoại trừ:</p>
<p><strong> Câu 44:</strong></p> <p>Một trong những biện pháp nào sau đây dùng để nuôi dưỡng bệnh nhân một cách tích cực trong trường hợp viêm tụy cấp nặng?</p>
<p><strong> Câu 45:</strong></p> <p>Bệnh lý túi thừa đại tràng, chẩn đoán tốt nhất là:</p>