Trang chủ Nội khoa cơ sở
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 45 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Chỉ định truyền máu chỉ đặt ra ở:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Về điều trị thay thế bằng truyền máu trong các thiếu máu đơn thuần, nguyên tắc là:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>An toàn truyền máu chủ yếu nhằm bảo vệ:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Truyền máu là một phương pháp điều trị:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Các tai biến do truyền máu có thể do:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Các tai biến truyền máu nào sau đây được gọi là tai biến sớm:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Các tai biến truyền máu nào sau đây được gọi là tai biến muộn:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Tan máu cấp do bất đồng nhóm máu hệ ABO là do:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Trong phản ứng do bất đồng nhóm máu hệ ABO có các đặc điểm:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Dấu hiệu lâm sàng của tai biến do truyền bất đồng nhóm hệ ABO có thể:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Để dự phòng tai biến do truyền bất đồng nhóm hệ ABO:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Nguyên nhân của phản ứng sốt run lạnh không do tan máu là do xuất hiện kháng thể chống lại các kháng nguyên hệ HLA có trên:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Phản ứng sốt run lạnh không do tan máu:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Hội chứng suy hô hấp cấp sau truyền máu (TRALI) là:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Hội chứng suy hô hấp cấp sau truyền máu (TRALI) có đặc điểm:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Theo định nghĩa truyền máu khối lượng lớn khi thể tích máu được truyền trong vòng 12-24 giờ bằng:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Các tai biến do truyền máu khối lượng lớn:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Tai biến muộn là những tai biến do truyền máu xảy ra sau:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Tai biến tan máu do bất đồng nhóm máu khác ngoài hệ ABO thường là:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Bệnh ghép chống chủ có thể xẩy ra khi truyền máu hoặc các chế phẩm có chứa:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Hiện nay mối nguy cơ lớn của truyền máu và rất được thế giới quan tâm nhất là:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Ký sinh trùng sốt rét có thể lây truyền do truyền:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Các biện pháp an toàn truyền máu bao gồm:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Trong điều kiện hiện nay của nước ta, để tránh lây nhiễm HIV đặc biệt là trong giai đoạn cửa sổ thì biện pháp quan trọng nhất là:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Loại bỏ bạch cầu trong các đơn vị máu có lợi vì:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Cách tốt nhất để tránh các nguy cơ về lây nhiễm do truyền máu là:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Các biện pháp bảo đảm an toàn về mặt miễn dịch trong truyền máu:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Nguyên tắc của truyền máu là:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Ngày nay máu tươi toàn phần:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Các bệnh nhân thiếu máu mạn tính có nguy cơ quá tải tuần hoàn, nên truyền:</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Tủa lạnh được chỉ định trong:</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Để phòng ngừa phản ứng dị ứng do truyền máu ở các bệnh nhân thiếu máu có tiền sử dị ứng với các thành phần của huyết tương, tốt nhất là truyền:</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Nguyên nhân chính của hạch to là:</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Các dấu hiệu tổng quát như: sụt cân, đổ mồ hôi đêm, sốt và ngứa thường hay gặp ở:</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Hạch trung thất: thường được phát hiện do chụp phim phổi lúc kiểm tra hệ thống hoặc do dấu hiệu chèn ép. Nguyên nhân có thể là:</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Hạch hay dính vào nhau và bã đậu hóa gây lổ dò là đặc điểm của:</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>K di căn từ hệ tiêu hóa (hạch Troisier) khu trú ở:</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>IDR thường có giá trị trong chẩn đoán phân biệt lao hạch với:</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Tính chất nóng, đỏ và đau thường gặp ở:</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Hạch nổi lên nhiều nơi, không đau, sốt cao, phát ban, xét nghiệm thấy bạch cầu đơn nhân tăng cao gặp trong bệnh:</p>
<p><strong> Câu 41:</strong></p> <p>Bệnh hoa liễu thường khu trú ở vùng:</p>
<p><strong> Câu 42:</strong></p> <p>Bệnh nhân vào viện với sốt, lách mấp mé bờ sườn, công thức máu có bạch cầu giảm chẩn đoán phù hợp nhất là:</p>
<p><strong> Câu 43:</strong></p> <p>Khám một bệnh nhân thấy lách rất lớn, xét nghiệm: số lượng bạch cầu tăng rất cao nhưng thể trạng chung tốt, lâm sàng không sốt, không xuất huyết, có thiếu máu nhẹ. Chẩn đoán phù hợp nhất là:</p>
<p><strong> Câu 44:</strong></p> <p>Ở bệnh nhân có thiếu máu và lách to, yếu tố nào sau đây gợi ý một bệnh thiếu máu huyết tán:</p>
<p><strong> Câu 45:</strong></p> <p>Các đặc điểm để nhận dạng lách to là:</p>