menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 45
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Bệnh nguyên chính gây ra loét dạ dày tá tràng hiện nay là:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>pH dịch vị khi đói:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Loét dạ dày tá tràng có tính chất đặc thù sau:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Vi khuẩn H.P. có đặc tính sau:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Vi khuẩn H.P là loại:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Vị trí nào sau đây thường là nơi cư trú của Hélico bacter pylori:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Vi khuẩn H.P tiết ra các men sau đây:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Các thuốc nào sau đây có thể gây lóet dạ dày tá tràng:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Loét tá tràng thường gặp ở những trường hợp sau:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Loét dạ dày có đặc điểm chủ yếu sau:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Phương tiện chính để chẩn đoán loét dạ dày tá tràng hiện nay là:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Xét nghiệm nào sau đây dùng để phát hiện H.P:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Phân biệt loét tá tràng và viêm đường mật cần dựa vào:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Biến chứng loét tá tràng không gặp:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Khi nội soi dạ dày, trên 90% loét gặp ở vị trí sau:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Biến chứng nào sau đây thường gặp trong loét dạ dày:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Trong biến chứng thủng dạ dày do loét thường có các yếu tố thuận lợi sau:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Được xem là hẹp môn vị khi bệnh lý trong nghiệm pháp no muối là:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Tỉ lệ loét dạ dày K hóa là:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Triệu chứng của hep môn vị:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Kháng sinh nào sau đây dùng để điều trị H.P:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Thuốc nào sau đây hiệu quả nhất trong điều trị loét:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Để giảm loét tái phát do H.P. cần thực hiện các biện pháp sau:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Điều trị kháng tiết trong loét dạ dày tá tràng cần:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Tác dụng chính của thuốc omeprazole là:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Liều dùng và liệu trình omeprazole trong điều trị loét dạ dày là:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Tác dụng và tác dụng phụ của Ranitidine trong điều trị loét dạ dày tá tràng là:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Trong điều trị loét dạ dày tá tràng omeprazole có lợi điểm hơn ranitidine là do những lí do sau:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Liều lượng và liệu trình điều trị của Omeprazole trong loét tá tràng là:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Sucralfate là thuốc có tác dụng sau trong điều trị loét dạ dày tá tràng:</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Trên lâm sàng, đái máu đại thể cần phải chẩn đoán phân biệt với:</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Nguyên nhân không do nhiễm trùng của đái ra máu đại thể:</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Nguyên nhân nhiễm trùng của đái máu:</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Nguyên nhân của đái máu đầu bãi:</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Chẩn đoán xác định đái máu vi thể dựa vào:</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Yếu tố quan trọng nhất để xác định đái máu từ cầu thận:</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Đái máu do nguyên nhân viêm cầu thận mạn:</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Trong nghiệm pháp 3 cốc, chỉ có nước tiểu ở cốc đầu tiên đỏ thì tiêu điểm chảy máu:</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Trong nghiệm pháp 3 cốc, chỉ có nước tiểu ở cốc cuối cùng đỏ thì tiêu điểm chảy máu:</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Trong nghiệm pháp 3 cốc, nước tiểu ở cả 3 cốc đều đỏ thì tiêu điểm chảy máu hay gặp nhất là:</p>
<p><strong> Câu 41:</strong></p> <p>Phương pháp thích hợp nhất để chẩn đoán xác định đái máu vi thể ở tuyến cơ sở:</p>
<p><strong> Câu 42:</strong></p> <p>Trụ hồng cầu trong nước tiểu chứng tỏ rằng đái máu do:</p>
<p><strong> Câu 43:</strong></p> <p>Bình thường, kết quả hồng cầu trong phương pháp đếm cặn Addis:</p>
<p><strong> Câu 44:</strong></p> <p>Chẩn đoán xác định đái máu có thể dựa vào:</p>
<p><strong> Câu 45:</strong></p> <p>Chẩn đoán xác định đái máu vi thể bằng phương pháp đếm cặn Addis:</p>