Trang chủ Nhi khoa
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 45 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Ghép tủy trong điều trị bạch cầu cấp qua xác định HLA đạt tỷ lệ sống trên 3 năm là:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Bạch cầu cấp trẻ em là bệnh ung thư nước lan tràn nhanh, thời gian phân đôi ngắn do đó phải dùng đa hóa học điều trị , tuy vậy khi điều trị tấn công dễ bị biến chứng:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Sự thâm nhiễm tế bào Leucoblast vào màng não trong bệnh bạch cầu cấp chúng ta gọi là nhiễm trùng viêm màng não.</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Chọc dò nước não tủy trong bệnh bạch cầu cấp trẻ em để phát hiện viêm màng não bạch cầu:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Chúng ta gọi là lui bệnh hoàn toàn trong bệnh bạch cầu cấp khi số lượng Leucoblast trong tủy xương nhỏ hơn:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Chẩn đoán leucemi cấp ở trẻ em thường là dễ và sớm.</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Tỷ lệ lui bệnh leucemi cấp dòng lympho trẻ em có thể đạt được trên:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Trong thời kỳ phôi thai, tuyến giáp có vị trí cố định:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p> Tuyến giáp lạc chỗ là do:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Tuyến giáp bắt đầu hoạt động trong thời kỳ bào thai vào:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Hoạt động của tuyến giáp trong thời kỳ đầu của bào thai:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Nguyên nhân thường gặp nhất của suy giáp trạng bẩm sinh là:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Yếu tố nguy cơ cao nhất của suy giáp trạng bẩm sinh là:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Tác dụng quan trọng nhất của hocmôn giáp trong thời kỳ bào thai là:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Hậu quả lâm sàng của suy giáp trạng bẩm sinh không được điều trị là:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Nguyên nhân thường gặp nhất của trẻ sơ sinh có các triệu chứng suy giáp và bướu giáp là:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Xét nghiệm quan trọng nhất để chẩn đoán suy giáp trạng bẩm sinh là:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Suy giáp bẩm sinh có bướu giáp là do:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Suy giáp trạng thứ phát là:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Tuổi xương của bệnh nhi suy giáp bẩm sinh:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Điều trị suy giáp bẩm sinh tốt nhất là:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Thời điểm tốt nhất lấy máu xét nghiệm TSH ở trẻ sơ sinh để sàng lọc bệnh suy giáp bẩm sinh là ngay sau sinh:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Theo dõi điều trị suy giáp bẩm sinh:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Nếu điều trị tốt suy giáp bẩm sinh, nồng độ TSH trở về giá trị bình thường sau thời gian là:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Thuốc Levothyroxine để điều trị suy giáp bẩm sinh được uống bằng cách:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Triệu chứng lâm sàng phù niêm, bộ mặt đặc biết được cho bao nhiêu điểm để chẩn đoán sớm suy giáp trạng bẩm sinh:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Trẻ mắc bệnh suy giáp bẩm sinh, chậm phát triển trí tuệ là do:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Khi suy giáp bẩm sinh nếu không điều trị kịp thời, trẻ sẽ bị lùn do thiếu hormone GH:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Nguy cơ suy giáp bẩm sinh do dư quá mức iod là do iod tập trung cao tại tuyến giáp gây ra giảm tổng hợp hocmôn giáp:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Điểm nào không phù hợp về mặt giải phẫu của hành não:</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Chỉ ra một điểm sai về sự phát triển trọng lượng của tủy sống:</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Sau đây là cấu tạo giải phẫu, sinh lý của tủy sống. Nêu ra một điểm không phù hợp:</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Tính chất của dịch não tủy sơ sinh thể hiện như sau. Chỉ ra điểm nào không phù hợp:</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Dịch não tủy được bài tiết và lưu thông như sau. Nêu lên diểm nào không phù hợp:</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Hệ thần kinh thực vật có 2 phần: Giao cảm và phó giao cảm:</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Chu vi hộp sọ của trẻ phát triển như sau, ngoại trừ một điểm không đúng:</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Về phương diện đặc điểm giải phẫu, đại não được diễn tả như sau, ngoại trừ:</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Dịch não tủy chỉ có tác dụng bảo vệ màng não và hộp sọ.</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Võ não bắt đầu phát triển vào những thời điểm sau:</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Các tổ chức võ não phát triển khá đầy đủ vào lúc 10 - 12 tuổi và hoàn chỉnh lúc 22 - 25 tháng.</p>
<p><strong> Câu 41:</strong></p> <p>Võ não có màu xám bởi vì:</p>
<p><strong> Câu 42:</strong></p> <p>Sợi trục và đuôi gai tạo nên dây thần kinh và chất xám.</p>
<p><strong> Câu 43:</strong></p> <p>Trọng lượng của não phát triển như sau:</p>
<p><strong> Câu 44:</strong></p> <p>Chỉ rõ 1 yếu tố đúng giúp gợi ý chẩn đoán nguyên nhân vi khuẩn gây VMNM:</p>
<p><strong> Câu 45:</strong></p> <p>Chọn 1 yếu tố phù hợp giúp gợi ý chẩn đoán nguyên nhân vi khuẩn gây viêm màng não mủ:</p>