Trang chủ Nhi khoa
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 45 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Trong điều trị viêm bàng quang cấp, uống kháng sinh thời gian từ:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Hiệu quả điều trị trong nhiễm khuẩn đường tiểu được xác định bằng xét nghiệm tế bào-vi khuẩn sau khi ngừng điều trị, theo qui định sớm nhất là vào ngày thứ:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường tiểu dưới là Cephalosporine thế hệ thứ 3</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Điều trị nhiễm khuẩn đường tiểu dưới là phối hợp hai loại kháng sinh phổ rộng.</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Bướu giáp đơn thuần có:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Bướu giáp địa phương là bướu giáp:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Rối loạn thiếu Iod gây bướu giáp và </p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Chọn đáp án đúng về Bướu giáp đơn thuần:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Cách phòng các rối loạn thiếu iod được thực hiện rộng rãi tại Việt Nam là bổ sung Iode.</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Điều trị các rối loạn nặng do thiếu Iode là:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Mức độ của rối loạn thiếu Iode nặng của địa phương gây:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Tuyến giáp to, nhìn thấy khi đầu ở tư thế bình thường và ở gần là:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Mục tiêu thanh toán các rối loạn thiếu Iode, tức là giảm tỷ lệ mắc bệnh bướu giáp ở trẻ em từ 8-12 tuổi xuống dưới:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Tuyến giáp không nhìn thấy, chỉ sờ thấy khi đầu ở tư thế bình thường là:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Tuyến giáp nhìn thấy khi ngửa đầu ra sau tối đa là:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Các thuốc kháng giáp gây bướu giáp do ức chế:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p> Dùng hocmôn giáp tổng hợp trong điều trị bướu giáp đơn thuần nhằm:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Dầu iod tiêm có tác dụng phòng bệnh:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Dầu iod tiêm 0,5 ml dùng cho:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Dùng muối iod không đúng dễ gây dư thừa Iode khi dùng muối Iode như món ăn phụ hàng ngày.</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Yếu tố nào sau đây giải thích trẻ sơ sinh dễ bị tác dụng xấu của thuốc:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Ở các trẻ nhỏ, việc sử dụng thuốc cần phải rất hạn chế vì lý do sau, ngoại trừ:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Tác dụng phụ chính của các kháng sinh là:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Độc tính chủ yếu của paracetamol là:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Tác dụng phụ của aspirin là:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Ở giai đoạn đầu hầu hết các thuốc chống động kinh đều gây:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Khi dùng thuốc chống động kinh ở trẻ em cần:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Cách xử trí phù hợp nhất trong trường hợp uống quá liều paracetamol trước 1giờ là:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Các biện pháp xử trí ngộ độc aspirin gồm, ngoại trừ:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Khi dùng theophyllin ở trẻ đang dùng erythromycin cần chú ý:</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Trên bệnh nhi đang dùng phenobarbital, nếu phải dùng kháng sinh thì:</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Tác dụng phụ thường gặp của carbamazepine là:</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Ở giai đoạn muộn, Deparkine gây tác dụng phụ sau:</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Xử trí ngộ độc barbiturate gồm:</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Kháng sinh họ macrolide không được dùng chung với:</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Kháng sinh làm nẩy sinh các nòi đa kháng thông qua cơ chế sau:</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Kháng sinh gây ra sự chọn lọc các quần thể vi khuẩn kháng thuốc thông qua cơ chế sau:</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Hiện tượng loạn khuẩn do sử dụng kháng sinh phổ rộng có đặc điểm:</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Độc tính nặng của paracetamol đối với gan thường xảy ra khi sử dụng với liều lượng mỗi ngày:</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Tác dụng phụ của aspirin gồm, ngoại trừ:</p>
<p><strong> Câu 41:</strong></p> <p>Phần lớn các thuốc chống động kinh trong giai đoạn đầu đều gây tác dụng phụ sau:</p>
<p><strong> Câu 42:</strong></p> <p>Chất kháng độc đặc hiệu dùng trong trường hợp ngộ độc paracetamol là:</p>
<p><strong> Câu 43:</strong></p> <p>Phenobarbital dùng lâu dài có thể gây các tác dụng phụ sau:</p>
<p><strong> Câu 44:</strong></p> <p>Xử trí ngộ độc barbiturates ở giai đoạn muộn:</p>
<p><strong> Câu 45:</strong></p> <p>Xử trí ngộ độc carbamazepine gồm, ngoại trừ:</p>