Trang chủ Huyết học - Truyền máu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Đặc tính nhận diện được kháng nguyên đã được xử lý của Lympho T liên quan đến?</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Mục đích Lympho Th tiết cytokine trong mối quan hệ hợp tác giữa Lympho B-T:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Sản phẩm cuối cùng lympho B tiết ra là:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Các tế bào trình diện kháng nguyên nhận diện kháng nguyên lạ qua:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Ig trên màng Lympho B có tác dụng:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Đặc điểm nhận biết và dung nạp kháng nguyên của tế bào miễn dịch kéo dài đến?</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Để đạt mục đích thải sắt, nhân viên y tế thường sử dụng các thuốc thải sắt sau:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Cách dùng ICL670: Liều 20mg/kg/ngày tương đương với liều … mg/kg/ngày:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Hai phân tử ICL670 mang được bao nhiêu sắt:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Hiệu quả của Deferiprone so với ICL670:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Độ hòa tan của sắt:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Lựa chọn thuốc thải sắt sau deferoxamine:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Kefler tỏ ra kém tác dụng với bệnh nhân thalassemia thể nặng khi:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Với những bệnh nhân phụ thuộc truyền máu, thải sắt là phương pháp:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Thông thường sắt thải qua được theo đường nào:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Sắp xếp thứ tự xuất hiện của các thuốc sau từ gần đây nhất: 1 – Deferoxamine 2 – Deferiprone 3 – ICL670</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p> Để đánh giá mức độ ứ sắt cần các xét nghiệm sau. Chọn câu sai:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Mục đích sinh thiết gan trong việc đánh giá mức độ ứ sắt là:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Kết quả cận lâm sang giúp chẩn đoán bệnh ứ sắt là. Chọn câu sai:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Có bao nhiêu xét nghiệm chính để chẩn đoán ứ sắt:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Xét nghiệm nào sau đây dùng để đánh giá mức độ tổn thương tại các mô bị nhiễm sắt. Chọn câu sai:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Xét nghiệm nào sau đây dùng để đánh giá mức độ tổn thương tại các mô bị nhiễm sắt:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Để đánh giá mức độ ứ sắt tiến hành xét nghiệm nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Xét nghiệm nào sau đây không được dùng để đánh giá mức độ ứ sắt:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>TIBC là gì:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Mục đích nhuộm Perls:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Chất nào trong đây tang cao có thể gây ứ sắt:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Đâu không phải là nguyên nhân quá tải sắt:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Protein HFE có mặt ở đâu trong cơ thể:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Đối với hemochromatosis quá tải sắt liên qua đến đột biến gen nào:</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Các triệu chứng thường xuất hiện sau truyền khoảng:</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Hậu quả của quá tải sắt. Chọn câu sai:</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Mỗi đơn vị máu truyền 450ml khối hồng cầu chứa bao nhêu lượng sắt:</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Ở bệnh nhân tan máu bẩm sinh sống phụ thuộc vào truyền máu, sự kết hợp của những yếu tố nào gây quá tải sắt:</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Thuốc thải sắt đào thải chủ yếu qua:</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Các thuốc thải sắt được dùng hiện nay:</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Phát biểu nào đúng về Deferoxamine:</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Phát biểu nào đúng về Deferiprone:</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Phát biểu nào đúng về Deferasirox:</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Trong các thuốc thải sắt sau thuốc nào được dùng rộng rãi nhất:</p>